text
stringlengths 79
471k
| meta
dict | content
stringlengths 8
471k
| citation
stringlengths 29
186
|
---|---|---|---|
Điều 3 Quyết định 2309/QĐ-UBND 2019 phê duyệt kế hoạch sử dụng đất của huyện Ba Chẽ Quảng Ninh có nội dung như sau:
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân Tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Ba Chẽ Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Tài chính, Cục Thuế tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành | {
"issuing_agency": "Tỉnh Quảng Ninh",
"promulgation_date": "06/06/2019",
"sign_number": "2309/QĐ-UBND",
"signer": "Đặng Huy Hậu",
"type": "Quyết định"
} | Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân Tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Ba Chẽ Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Tài chính, Cục Thuế tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành | Điều 3 Quyết định 2309/QĐ-UBND 2019 phê duyệt kế hoạch sử dụng đất của huyện Ba Chẽ Quảng Ninh |
Điều 1 Quyết định 2537/QĐ-UBND 2022 giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển lĩnh vực lao động Bắc Kạn có nội dung như sau:
Điều 1. Giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển thuộc lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội năm 2023 cho Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố như Biểu kèm theo. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Bắc Kạn",
"promulgation_date": "26/12/2022",
"sign_number": "2537/QĐ-UBND",
"signer": "Phạm Duy Hưng",
"type": "Quyết định"
} | Điều 1. Giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển thuộc lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội năm 2023 cho Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố như Biểu kèm theo. | Điều 1 Quyết định 2537/QĐ-UBND 2022 giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển lĩnh vực lao động Bắc Kạn |
Điều 2 Quyết định 2537/QĐ-UBND 2022 giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển lĩnh vực lao động Bắc Kạn có nội dung như sau:
Điều 2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm tổ chức thực hiện hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch được giao. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Bắc Kạn",
"promulgation_date": "26/12/2022",
"sign_number": "2537/QĐ-UBND",
"signer": "Phạm Duy Hưng",
"type": "Quyết định"
} | Điều 2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm tổ chức thực hiện hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch được giao. | Điều 2 Quyết định 2537/QĐ-UBND 2022 giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển lĩnh vực lao động Bắc Kạn |
Điều 3 Quyết định 2537/QĐ-UBND 2022 giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển lĩnh vực lao động Bắc Kạn có nội dung như sau:
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này | {
"issuing_agency": "Tỉnh Bắc Kạn",
"promulgation_date": "26/12/2022",
"sign_number": "2537/QĐ-UBND",
"signer": "Phạm Duy Hưng",
"type": "Quyết định"
} | Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này | Điều 3 Quyết định 2537/QĐ-UBND 2022 giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển lĩnh vực lao động Bắc Kạn |
Điều 1 Quyết định 663/QĐ-UBND 2019 về Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu Cần Thơ có nội dung như sau:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2019 - 2020 trên địa bàn thành phố Cần Thơ (gọi tắt là Bộ tiêu chí kiểu mẫu). | {
"issuing_agency": "Thành phố Cần Thơ",
"promulgation_date": "20/03/2019",
"sign_number": "663/QĐ-UBND",
"signer": "Trương Quang Hoài Nam",
"type": "Quyết định"
} | Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2019 - 2020 trên địa bàn thành phố Cần Thơ (gọi tắt là Bộ tiêu chí kiểu mẫu). | Điều 1 Quyết định 663/QĐ-UBND 2019 về Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu Cần Thơ |
Điều 2 Quyết định 663/QĐ-UBND 2019 về Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu Cần Thơ có nội dung như sau:
Điều 2. Nhiệm vụ của các Sở, ban ngành thành phố và địa phương
1. Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia (MTQG) xây dựng nông thôn mới thành phố Cần Thơ:
- Phối hợp các Sở, ban ngành thành phố cập nhật các văn bản hướng dẫn mới của Trung ương triển khai đến các địa phương biết, thực hiện.
- Tham mưu, trình Ủy ban nhân dân thành phố thành phố, Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG thành phố Cần Thơ giai đoạn 2016 - 2020 điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Bộ tiêu chí kiểu mẫu cho phù hợp với điều kiện thực tế địa phương trong từng giai đoạn.
2. Các Sở, ban ngành thành phố: Căn cứ chức năng quản lý nhà nước, chịu trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, thẩm định và công nhận các địa phương thực hiện nội dung tiêu chí do ngành mình phụ trách.
3. Ủy ban nhân dân huyện:
- Căn cứ Bộ tiêu chí này và văn bản hướng dẫn của các sở, ban ngành cấp thành phố, chỉ đạo phân công các ngành cấp huyện và UBND các xã triển khai tổ chức thực hiện.
- Tùy điều kiện thực tế tại địa phương, khi địa phương đáp ứng đủ 09 tiêu chí kiểu mẫu thì lựa chọn loại hình xã nông thôn mới kiểu mẫu vượt trội nhất trong các tiêu chí kiểu mẫu quy định tại Điều 1 Quyết định này (về sản xuất, về văn hóa, về giáo dục, về du lịch, về môi trường…) để hướng dẫn, chỉ đạo, thực hiện xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu.
- Định kỳ báo cáo kết quả thực hiện về Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG thành phố Cần Thơ giai đoạn 2016 - 2020 theo đúng quy định (thông qua Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới thành phố). | {
"issuing_agency": "Thành phố Cần Thơ",
"promulgation_date": "20/03/2019",
"sign_number": "663/QĐ-UBND",
"signer": "Trương Quang Hoài Nam",
"type": "Quyết định"
} | Điều 2. Nhiệm vụ của các Sở, ban ngành thành phố và địa phương
1. Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia (MTQG) xây dựng nông thôn mới thành phố Cần Thơ:
- Phối hợp các Sở, ban ngành thành phố cập nhật các văn bản hướng dẫn mới của Trung ương triển khai đến các địa phương biết, thực hiện.
- Tham mưu, trình Ủy ban nhân dân thành phố thành phố, Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG thành phố Cần Thơ giai đoạn 2016 - 2020 điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Bộ tiêu chí kiểu mẫu cho phù hợp với điều kiện thực tế địa phương trong từng giai đoạn.
2. Các Sở, ban ngành thành phố: Căn cứ chức năng quản lý nhà nước, chịu trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, thẩm định và công nhận các địa phương thực hiện nội dung tiêu chí do ngành mình phụ trách.
3. Ủy ban nhân dân huyện:
- Căn cứ Bộ tiêu chí này và văn bản hướng dẫn của các sở, ban ngành cấp thành phố, chỉ đạo phân công các ngành cấp huyện và UBND các xã triển khai tổ chức thực hiện.
- Tùy điều kiện thực tế tại địa phương, khi địa phương đáp ứng đủ 09 tiêu chí kiểu mẫu thì lựa chọn loại hình xã nông thôn mới kiểu mẫu vượt trội nhất trong các tiêu chí kiểu mẫu quy định tại Điều 1 Quyết định này (về sản xuất, về văn hóa, về giáo dục, về du lịch, về môi trường…) để hướng dẫn, chỉ đạo, thực hiện xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu.
- Định kỳ báo cáo kết quả thực hiện về Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG thành phố Cần Thơ giai đoạn 2016 - 2020 theo đúng quy định (thông qua Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới thành phố). | Điều 2 Quyết định 663/QĐ-UBND 2019 về Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu Cần Thơ |
Điều 3 Quyết định 663/QĐ-UBND 2019 về Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu Cần Thơ có nội dung như sau:
Điều 3. Điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ và thẩm quyền xét, công nhận, công bố xã nông thôn mới kiểu mẫu thực hiện theo quy định tại Quyết định số 2540/QĐ-TTg ngày 30/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ. | {
"issuing_agency": "Thành phố Cần Thơ",
"promulgation_date": "20/03/2019",
"sign_number": "663/QĐ-UBND",
"signer": "Trương Quang Hoài Nam",
"type": "Quyết định"
} | Điều 3. Điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ và thẩm quyền xét, công nhận, công bố xã nông thôn mới kiểu mẫu thực hiện theo quy định tại Quyết định số 2540/QĐ-TTg ngày 30/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ. | Điều 3 Quyết định 663/QĐ-UBND 2019 về Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu Cần Thơ |
Điều 4 Quyết định 663/QĐ-UBND 2019 về Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu Cần Thơ có nội dung như sau:
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Thành viên Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG thành phố Cần Thơ giai đoạn 2016 - 2020, Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới thành phố Cần Thơ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện và Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký | {
"issuing_agency": "Thành phố Cần Thơ",
"promulgation_date": "20/03/2019",
"sign_number": "663/QĐ-UBND",
"signer": "Trương Quang Hoài Nam",
"type": "Quyết định"
} | Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Thành viên Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG thành phố Cần Thơ giai đoạn 2016 - 2020, Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới thành phố Cần Thơ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện và Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký | Điều 4 Quyết định 663/QĐ-UBND 2019 về Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu Cần Thơ |
Điều 1 Quyết định 1955/QĐ-UBND 2020 công bố thủ tục hành chính văn hóa cơ sở Sở Văn hóa Lào Cai có nội dung như sau:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 02 thủ tục hành chính cấp huyện lĩnh vực văn hóa cơ sở thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lào Cai. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Lào Cai",
"promulgation_date": "25/06/2020",
"sign_number": "1955/QĐ-UBND",
"signer": "Đặng Xuân Phong",
"type": "Quyết định"
} | Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 02 thủ tục hành chính cấp huyện lĩnh vực văn hóa cơ sở thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lào Cai. | Điều 1 Quyết định 1955/QĐ-UBND 2020 công bố thủ tục hành chính văn hóa cơ sở Sở Văn hóa Lào Cai |
Điều 2 Quyết định 1955/QĐ-UBND 2020 công bố thủ tục hành chính văn hóa cơ sở Sở Văn hóa Lào Cai có nội dung như sau:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, bãi bỏ 02 thủ tục hành chính (TTHC số thứ tự 38, 40) được công bố tại Quyết định số 477/QĐ-UBND ngày 26 tháng 02 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Danh mục 125 thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lào Cai. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Lào Cai",
"promulgation_date": "25/06/2020",
"sign_number": "1955/QĐ-UBND",
"signer": "Đặng Xuân Phong",
"type": "Quyết định"
} | Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, bãi bỏ 02 thủ tục hành chính (TTHC số thứ tự 38, 40) được công bố tại Quyết định số 477/QĐ-UBND ngày 26 tháng 02 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Danh mục 125 thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lào Cai. | Điều 2 Quyết định 1955/QĐ-UBND 2020 công bố thủ tục hành chính văn hóa cơ sở Sở Văn hóa Lào Cai |
Điều 3 Quyết định 1955/QĐ-UBND 2020 công bố thủ tục hành chính văn hóa cơ sở Sở Văn hóa Lào Cai có nội dung như sau:
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này | {
"issuing_agency": "Tỉnh Lào Cai",
"promulgation_date": "25/06/2020",
"sign_number": "1955/QĐ-UBND",
"signer": "Đặng Xuân Phong",
"type": "Quyết định"
} | Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này | Điều 3 Quyết định 1955/QĐ-UBND 2020 công bố thủ tục hành chính văn hóa cơ sở Sở Văn hóa Lào Cai |
Điều 1 Quyết định 3122/QĐ-UBND 2022 bổ sung dự án vào Kế hoạch sử dụng đất huyện An Lão Bình Định có nội dung như sau:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung các công trình, dự án vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 huyện An Lão với các nội dung chủ yếu sau:
1. Danh mục, công trình dự án điều chỉnh: Tổng cộng 04 công trình, dự án.
(theo Phụ lục I đính kèm)
2. Danh mục, công trình dự án bổ sung: Tổng cộng 08 công trình, dự án, diện tích 14,67ha.
(theo Phụ lục II đính kèm)
3. Phân bổ diện tích các loại đất trong năm 2022 sau khi bổ sung công trình, dự án
(theo Phụ lục III đính kèm)
4. Kế hoạch thu hồi đất năm 2022 sau khi bổ sung công trình, dự án
(theo Phụ lục IV đính kèm)
5. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất năm 2022 sau khi bổ sung công trình, dự án
(theo Phụ lục V đính kèm)
6. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng năm 2022 sau khi bổ sung công trình, dự án
(theo Phụ lục VI đính kèm) | {
"issuing_agency": "Tỉnh Bình Định",
"promulgation_date": "26/09/2022",
"sign_number": "3122/QĐ-UBND",
"signer": "Nguyễn Tuấn Thanh",
"type": "Quyết định"
} | Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung các công trình, dự án vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 huyện An Lão với các nội dung chủ yếu sau:
1. Danh mục, công trình dự án điều chỉnh: Tổng cộng 04 công trình, dự án.
(theo Phụ lục I đính kèm)
2. Danh mục, công trình dự án bổ sung: Tổng cộng 08 công trình, dự án, diện tích 14,67ha.
(theo Phụ lục II đính kèm)
3. Phân bổ diện tích các loại đất trong năm 2022 sau khi bổ sung công trình, dự án
(theo Phụ lục III đính kèm)
4. Kế hoạch thu hồi đất năm 2022 sau khi bổ sung công trình, dự án
(theo Phụ lục IV đính kèm)
5. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất năm 2022 sau khi bổ sung công trình, dự án
(theo Phụ lục V đính kèm)
6. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng năm 2022 sau khi bổ sung công trình, dự án
(theo Phụ lục VI đính kèm) | Điều 1 Quyết định 3122/QĐ-UBND 2022 bổ sung dự án vào Kế hoạch sử dụng đất huyện An Lão Bình Định |
Điều 2 Quyết định 3122/QĐ-UBND 2022 bổ sung dự án vào Kế hoạch sử dụng đất huyện An Lão Bình Định có nội dung như sau:
Điều 2. Căn cứ vào Điều 1 của Quyết định này, UBND huyện An Lão có trách nhiệm:
- Công khai việc điều chỉnh, bổ sung các danh mục công trình, dự án tại trụ sở cơ quan liên quan; trên phương tiện thông tin đại chúng để các tổ chức, cá nhân biết.
- Bố trí vốn ngân sách để thực hiện công trình, dự án; chỉ đạo thực hiện việc thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật liên quan đối với các danh mục công trình, dự án được bổ sung.
- Đăng ký vào Danh mục công trình, dự án Nhà nước thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trình UBND tỉnh tổng hợp, báo cáo HĐND tỉnh theo đúng quy định.
- Cập nhật các công trình, dự án vào Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 huyện An Lão theo quy định.
- Kết thúc năm kế hoạch, UBND huyện An Lão phải báo cáo kết quả thực hiện các công trình, dự án được bổ sung, trình UBND tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường) để báo cáo HĐND tỉnh theo đúng quy định. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Bình Định",
"promulgation_date": "26/09/2022",
"sign_number": "3122/QĐ-UBND",
"signer": "Nguyễn Tuấn Thanh",
"type": "Quyết định"
} | Điều 2. Căn cứ vào Điều 1 của Quyết định này, UBND huyện An Lão có trách nhiệm:
- Công khai việc điều chỉnh, bổ sung các danh mục công trình, dự án tại trụ sở cơ quan liên quan; trên phương tiện thông tin đại chúng để các tổ chức, cá nhân biết.
- Bố trí vốn ngân sách để thực hiện công trình, dự án; chỉ đạo thực hiện việc thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật liên quan đối với các danh mục công trình, dự án được bổ sung.
- Đăng ký vào Danh mục công trình, dự án Nhà nước thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trình UBND tỉnh tổng hợp, báo cáo HĐND tỉnh theo đúng quy định.
- Cập nhật các công trình, dự án vào Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 huyện An Lão theo quy định.
- Kết thúc năm kế hoạch, UBND huyện An Lão phải báo cáo kết quả thực hiện các công trình, dự án được bổ sung, trình UBND tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường) để báo cáo HĐND tỉnh theo đúng quy định. | Điều 2 Quyết định 3122/QĐ-UBND 2022 bổ sung dự án vào Kế hoạch sử dụng đất huyện An Lão Bình Định |
Điều 3 Quyết định 3122/QĐ-UBND 2022 bổ sung dự án vào Kế hoạch sử dụng đất huyện An Lão Bình Định có nội dung như sau:
Điều 3. Quyết định này điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 1903/QĐ-UBND ngày 14/6/2022 của UBND tỉnh và có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch UBND huyện An Lão và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Văn phòng UBND tỉnh đưa Quyết định này lên Trang thông tin điện tử của Văn phòng UBND tỉnh Bình Định | {
"issuing_agency": "Tỉnh Bình Định",
"promulgation_date": "26/09/2022",
"sign_number": "3122/QĐ-UBND",
"signer": "Nguyễn Tuấn Thanh",
"type": "Quyết định"
} | Điều 3. Quyết định này điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 1903/QĐ-UBND ngày 14/6/2022 của UBND tỉnh và có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch UBND huyện An Lão và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Văn phòng UBND tỉnh đưa Quyết định này lên Trang thông tin điện tử của Văn phòng UBND tỉnh Bình Định | Điều 3 Quyết định 3122/QĐ-UBND 2022 bổ sung dự án vào Kế hoạch sử dụng đất huyện An Lão Bình Định |
Điều 1 Quyết định 06/2022/QĐ-UBND thẩm quyền xử lý tài sản khi kết thúc nhiệm vụ khoa học Vũng Tàu có nội dung như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quyết định này phân cấp thẩm quyền quyết định xử lý tài sản trang bị khi kết thúc nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định số 70/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ Quy định việc quản lý, sử dụng tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước.
b) Các nội dung khác không quy định tại Quyết định này thì thực hiện theo Nghị định số 70/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước và pháp luật có liên quan.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ: Sở Khoa học và Công nghệ.
b) Cơ quan được giao quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
c) Tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
d) Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến quá trình quản lý, sử dụng tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu",
"promulgation_date": "22/03/2022",
"sign_number": "06/2022/QĐ-UBND",
"signer": "Nguyễn Văn Thọ",
"type": "Quyết định"
} | Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quyết định này phân cấp thẩm quyền quyết định xử lý tài sản trang bị khi kết thúc nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định số 70/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ Quy định việc quản lý, sử dụng tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước.
b) Các nội dung khác không quy định tại Quyết định này thì thực hiện theo Nghị định số 70/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước và pháp luật có liên quan.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ: Sở Khoa học và Công nghệ.
b) Cơ quan được giao quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
c) Tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
d) Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến quá trình quản lý, sử dụng tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. | Điều 1 Quyết định 06/2022/QĐ-UBND thẩm quyền xử lý tài sản khi kết thúc nhiệm vụ khoa học Vũng Tàu |
Điều 2 Quyết định 06/2022/QĐ-UBND thẩm quyền xử lý tài sản khi kết thúc nhiệm vụ khoa học Vũng Tàu có nội dung như sau:
Điều 2. Nội dung phân cấp
Phân cấp thẩm quyền quyết định xử lý tài sản trang bị khi kết thúc nhiệm vụ khoa học và công nghệ như sau:
1. Thẩm quyền quyết định giao tài sản cho tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo hình thức ghi tăng tài sản và giá trị tài sản cho tổ chức chủ trì là cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội quy định tại điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số 70/2018/NĐ-CP của Chính phủ.
a) Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giao tài sản cho tổ chức chủ trì đối với tài sản là nhà, đất và tài sản khác gắn liền với đất;
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giao tài sản cho tổ chức chủ trì đối với tài sản là xe ô tô, tàu, thuyền các loại, máy móc, thiết bị và các loại tài sản khác có nguyên giá theo sổ sách kế toán từ 500 (năm trăm) triệu đồng trở lên/01 đơn vị tài sản;
c) Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ quyết định giao tài sản trang bị đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh cho tổ chức chủ trì đối với tài sản (trừ nhà, đất, tài sản khác gắn liền với đất, xe ô tô, tàu, thuyền các loại) có nguyên giá theo sổ sách kế toán dưới 500 (năm trăm) triệu đồng/01 đơn vị tài sản.
d) Người đứng đầu các sở, ban, ngành và cấp tương đương thuộc tỉnh (sau đây gọi là Thủ trưởng đơn vị cấp tỉnh); Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi là Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện) giao tài sản trang bị đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở cho tổ chức chủ trì đối với tài sản (trừ nhà, đất, tài sản khác gắn liền với đất, xe ô tô, tàu, thuyền các loại) có nguyên giá theo sổ sách kế toán dưới 500 (năm trăm) triệu đồng/01 đơn vị tài sản.
2. Thẩm quyền quyết định bán tài sản trực tiếp cho tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định số 70/2018/NĐ-CP của Chính phủ
a) Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ quyết định bán tài sản trực tiếp cho tổ chức, cá nhân chủ trì đối với tài sản trang bị cho nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh (trừ nhà, đất, tài sản khác gắn liền với đất, xe ô tô, tàu, thuyền các loại) có nguyên giá theo sổ sách kế toán dưới 250 (hai trăm năm mươi) triệu đồng/01 đơn vị tài sản và có giá trị đánh giá lại dưới 10 (mười) triệu đồng/01 đơn vị tài sản.
b) Thủ trưởng đơn vị cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định bán tài sản trực tiếp cho tổ chức, cá nhân chủ trì đối với tài sản trang bị cho nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở (trừ nhà, đất, tài sản khác gắn liền với đất, xe ô tô, tàu, thuyền các loại) có nguyên giá theo sổ sách kế toán dưới 250 (hai trăm năm mươi) triệu đồng/01 đơn vị tài sản và có giá trị đánh giá lại dưới 10 (mười) triệu đồng/01 đơn vị tài sản.
3. Thẩm quyền quyết định điều chuyển tài sản cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị (sau đây gọi tắt là đơn vị) thuộc phạm vi quản lý của tỉnh theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 7 Nghị định số 70/2018/NĐ-CP của Chính phủ
a) Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chuyển đối với tài sản là nhà, đất và tài sản khác gắn liền với đất;
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chuyển đối với:
Tài sản là xe ô tô, tàu, thuyền các loại;
Tài sản có nguyên giá theo sổ sách kế toán từ 500 (năm trăm) triệu đồng trở lên/01 đơn vị tài sản.
Tài sản điều chuyển giữa các đơn vị cấp tỉnh, giữa các đơn vị cấp huyện, giữa đơn vị cấp tỉnh và đơn vị cấp huyện trừ tài sản quy định tại điểm c khoản này.
c) Thủ trưởng đơn vị cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định điều chuyển cho các đơn vị thuộc phạm vi quản lý đối với tài sản trang bị đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở (trừ nhà, đất, tài sản khác gắn liền với đất, xe ô tô, tàu, thuyền các loại) có nguyên giá theo sổ sách kế toán dưới 500 (năm trăm) triệu đồng/01 đơn vị tài sản.
4. Thẩm quyền quyết định bán, thanh lý, tiêu hủy tài sản quy định tại các điểm b, c và d khoản 4 Điều 7 Nghị định số 70/2018/NĐ-CP của Chính phủ
a) Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bán đối với tài sản là đất; quyết định bán, thanh lý đối với tài sản là nhà và tài sản khác gắn liền với đất;
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bán, thanh lý, tiêu hủy đối với tài sản là xe ô tô, tàu, thuyền các loại, máy móc, thiết bị và các loại tài sản khác có nguyên giá theo sổ sách kế toán từ 500 (năm trăm) triệu đồng trở lên/01 đơn vị tài sản.
c) Thủ trưởng đơn vị cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định bán, thanh lý, tiêu hủy đối với tài sản (trừ nhà, đất, tài sản khác gắn liền với đất, xe ô tô, tàu, thuyền các loại) có nguyên giá theo sổ sách kế toán dưới 500 (năm trăm) triệu đồng/01 đơn vị tài sản. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu",
"promulgation_date": "22/03/2022",
"sign_number": "06/2022/QĐ-UBND",
"signer": "Nguyễn Văn Thọ",
"type": "Quyết định"
} | Điều 2. Nội dung phân cấp
Phân cấp thẩm quyền quyết định xử lý tài sản trang bị khi kết thúc nhiệm vụ khoa học và công nghệ như sau:
1. Thẩm quyền quyết định giao tài sản cho tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo hình thức ghi tăng tài sản và giá trị tài sản cho tổ chức chủ trì là cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội quy định tại điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số 70/2018/NĐ-CP của Chính phủ.
a) Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giao tài sản cho tổ chức chủ trì đối với tài sản là nhà, đất và tài sản khác gắn liền với đất;
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giao tài sản cho tổ chức chủ trì đối với tài sản là xe ô tô, tàu, thuyền các loại, máy móc, thiết bị và các loại tài sản khác có nguyên giá theo sổ sách kế toán từ 500 (năm trăm) triệu đồng trở lên/01 đơn vị tài sản;
c) Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ quyết định giao tài sản trang bị đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh cho tổ chức chủ trì đối với tài sản (trừ nhà, đất, tài sản khác gắn liền với đất, xe ô tô, tàu, thuyền các loại) có nguyên giá theo sổ sách kế toán dưới 500 (năm trăm) triệu đồng/01 đơn vị tài sản.
d) Người đứng đầu các sở, ban, ngành và cấp tương đương thuộc tỉnh (sau đây gọi là Thủ trưởng đơn vị cấp tỉnh); Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi là Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện) giao tài sản trang bị đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở cho tổ chức chủ trì đối với tài sản (trừ nhà, đất, tài sản khác gắn liền với đất, xe ô tô, tàu, thuyền các loại) có nguyên giá theo sổ sách kế toán dưới 500 (năm trăm) triệu đồng/01 đơn vị tài sản.
2. Thẩm quyền quyết định bán tài sản trực tiếp cho tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định số 70/2018/NĐ-CP của Chính phủ
a) Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ quyết định bán tài sản trực tiếp cho tổ chức, cá nhân chủ trì đối với tài sản trang bị cho nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh (trừ nhà, đất, tài sản khác gắn liền với đất, xe ô tô, tàu, thuyền các loại) có nguyên giá theo sổ sách kế toán dưới 250 (hai trăm năm mươi) triệu đồng/01 đơn vị tài sản và có giá trị đánh giá lại dưới 10 (mười) triệu đồng/01 đơn vị tài sản.
b) Thủ trưởng đơn vị cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định bán tài sản trực tiếp cho tổ chức, cá nhân chủ trì đối với tài sản trang bị cho nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở (trừ nhà, đất, tài sản khác gắn liền với đất, xe ô tô, tàu, thuyền các loại) có nguyên giá theo sổ sách kế toán dưới 250 (hai trăm năm mươi) triệu đồng/01 đơn vị tài sản và có giá trị đánh giá lại dưới 10 (mười) triệu đồng/01 đơn vị tài sản.
3. Thẩm quyền quyết định điều chuyển tài sản cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị (sau đây gọi tắt là đơn vị) thuộc phạm vi quản lý của tỉnh theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 7 Nghị định số 70/2018/NĐ-CP của Chính phủ
a) Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chuyển đối với tài sản là nhà, đất và tài sản khác gắn liền với đất;
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chuyển đối với:
Tài sản là xe ô tô, tàu, thuyền các loại;
Tài sản có nguyên giá theo sổ sách kế toán từ 500 (năm trăm) triệu đồng trở lên/01 đơn vị tài sản.
Tài sản điều chuyển giữa các đơn vị cấp tỉnh, giữa các đơn vị cấp huyện, giữa đơn vị cấp tỉnh và đơn vị cấp huyện trừ tài sản quy định tại điểm c khoản này.
c) Thủ trưởng đơn vị cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định điều chuyển cho các đơn vị thuộc phạm vi quản lý đối với tài sản trang bị đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở (trừ nhà, đất, tài sản khác gắn liền với đất, xe ô tô, tàu, thuyền các loại) có nguyên giá theo sổ sách kế toán dưới 500 (năm trăm) triệu đồng/01 đơn vị tài sản.
4. Thẩm quyền quyết định bán, thanh lý, tiêu hủy tài sản quy định tại các điểm b, c và d khoản 4 Điều 7 Nghị định số 70/2018/NĐ-CP của Chính phủ
a) Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bán đối với tài sản là đất; quyết định bán, thanh lý đối với tài sản là nhà và tài sản khác gắn liền với đất;
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bán, thanh lý, tiêu hủy đối với tài sản là xe ô tô, tàu, thuyền các loại, máy móc, thiết bị và các loại tài sản khác có nguyên giá theo sổ sách kế toán từ 500 (năm trăm) triệu đồng trở lên/01 đơn vị tài sản.
c) Thủ trưởng đơn vị cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định bán, thanh lý, tiêu hủy đối với tài sản (trừ nhà, đất, tài sản khác gắn liền với đất, xe ô tô, tàu, thuyền các loại) có nguyên giá theo sổ sách kế toán dưới 500 (năm trăm) triệu đồng/01 đơn vị tài sản. | Điều 2 Quyết định 06/2022/QĐ-UBND thẩm quyền xử lý tài sản khi kết thúc nhiệm vụ khoa học Vũng Tàu |
Điều 3 Quyết định 06/2022/QĐ-UBND thẩm quyền xử lý tài sản khi kết thúc nhiệm vụ khoa học Vũng Tàu có nội dung như sau:
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2022. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu",
"promulgation_date": "22/03/2022",
"sign_number": "06/2022/QĐ-UBND",
"signer": "Nguyễn Văn Thọ",
"type": "Quyết định"
} | Điều 3. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2022. | Điều 3 Quyết định 06/2022/QĐ-UBND thẩm quyền xử lý tài sản khi kết thúc nhiệm vụ khoa học Vũng Tàu |
Điều 4 Quyết định 06/2022/QĐ-UBND thẩm quyền xử lý tài sản khi kết thúc nhiệm vụ khoa học Vũng Tàu có nội dung như sau:
Điều 4. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành và cấp tương đương thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này | {
"issuing_agency": "Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu",
"promulgation_date": "22/03/2022",
"sign_number": "06/2022/QĐ-UBND",
"signer": "Nguyễn Văn Thọ",
"type": "Quyết định"
} | Điều 4. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành và cấp tương đương thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này | Điều 4 Quyết định 06/2022/QĐ-UBND thẩm quyền xử lý tài sản khi kết thúc nhiệm vụ khoa học Vũng Tàu |
Điều 1 Quyết định 4932/QĐ-BYT 2018 bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng II có nội dung như sau:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình theo bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng II. | {
"issuing_agency": "Bộ Y tế",
"promulgation_date": "10/08/2018",
"sign_number": "4932/QĐ-BYT",
"signer": "Lê Quang Cường",
"type": "Quyết định"
} | Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình theo bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng II. | Điều 1 Quyết định 4932/QĐ-BYT 2018 bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng II |
Điều 2 Quyết định 4932/QĐ-BYT 2018 bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng II có nội dung như sau:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. | {
"issuing_agency": "Bộ Y tế",
"promulgation_date": "10/08/2018",
"sign_number": "4932/QĐ-BYT",
"signer": "Lê Quang Cường",
"type": "Quyết định"
} | Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. | Điều 2 Quyết định 4932/QĐ-BYT 2018 bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng II |
Điều 3 Quyết định 4932/QĐ-BYT 2018 bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng II có nội dung như sau:
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này | {
"issuing_agency": "Bộ Y tế",
"promulgation_date": "10/08/2018",
"sign_number": "4932/QĐ-BYT",
"signer": "Lê Quang Cường",
"type": "Quyết định"
} | Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này | Điều 3 Quyết định 4932/QĐ-BYT 2018 bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng II |
Điều 1 Quyết định 1074/QĐ-UBCK sửa đổi bổ sung Quyết định 510/QĐ-UBCK 2011 có nội dung như sau:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của “Hướng dẫn thực hiện thu, nộp phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại Ủy ban Chứng khoán Nhà nước” ban hành kèm theo Quyết định 510/QĐ-UBCK ngày 11/8/2009 của Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, như sau:
1. Sửa đổi Mục 3.2 như sau:
“3.2. Cách tính phí quản lý công ty đại chúng chưa niêm yết:
- Số phí mỗi công ty đại chúng chưa niêm yết phải nộp là 10 triệu đồng/năm;
- Công thức tính: (10 triệu đồng/12 tháng) x số tháng là công ty đại chúng chưa niêm yết.
+ Đối với công ty đăng ký là công ty đại chúng: số tháng là công ty đại chúng chưa niêm yết được tính bắt đầu từ tháng sau tháng đăng ký đến cuối năm.
+ Đối với công ty rút đăng ký công ty đại chúng hoặc niêm yết trên các SGDCK số tháng là công ty đại chúng chưa niêm yết được tính từ đầu năm đến hết tháng rút đăng ký công ty đại chúng hoặc tháng được chấp thuận niêm yết trên các SGDCK.
+ Đối với công ty thực hiện đăng ký Công ty đại chúng và rút đăng ký công ty đại chúng hoặc niêm yết trên các SGDCK trong cùng 1 năm: số tháng là công ty đại chúng chưa niêm yết được tính từ tháng sau tháng đăng ký tới hết tháng công ty rút đăng ký hoặc tháng được chấp thuận niêm yết trên các SGDCK.
2. Sửa đổi Mục 4.2 như sau:
“4.2.Đối với phí quản lý công ty đại chúng chưa niêm yết:
- Đối với các công ty đăng ký là công ty đại chúng, các công ty rút đăng ký công ty đại chúng, niêm yết trên các SGDCK thì thu ngay khi đăng ký, rút đăng ký, được chấp thuận niêm yết trên các SGDCK.
- Đối với các công ty đại chúng chưa niêm yết không thuộc các đối tượng trên: thu phí vào cuối quý IV hàng năm (từ ngày 15/12 đến ngày 31/12 hàng năm).
3. Sửa đổi tên các đơn vị chức năng thuộc UBCKNN như sau:
- “Ban Kế hoạch Tài chính” thành “Vụ Tài vụ Quản trị”
- “Ban Quản lý kinh doanh” thành “Vụ Quản lý kinh doanh chứng khoán”
- “Ban Quản lý Quỹ” thành “Vụ Quản lý các Công ty quản lý quỹ và Quỹ đầu tư chứng khoán”
- “Ban Quản lý phát hành” thành “Vụ Quản lý phát hành chứng khoán”
- “Ban Phát triển thị trường” thành “Vụ Phát triển thị trường chứng khoán” | {
"issuing_agency": "Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước",
"promulgation_date": "29/12/2011",
"sign_number": "1074/QĐ-UBCK",
"signer": "Vũ Bằng",
"type": "Quyết định"
} | Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của “Hướng dẫn thực hiện thu, nộp phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại Ủy ban Chứng khoán Nhà nước” ban hành kèm theo Quyết định 510/QĐ-UBCK ngày 11/8/2009 của Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, như sau:
1. Sửa đổi Mục 3.2 như sau:
“3.2. Cách tính phí quản lý công ty đại chúng chưa niêm yết:
- Số phí mỗi công ty đại chúng chưa niêm yết phải nộp là 10 triệu đồng/năm;
- Công thức tính: (10 triệu đồng/12 tháng) x số tháng là công ty đại chúng chưa niêm yết.
+ Đối với công ty đăng ký là công ty đại chúng: số tháng là công ty đại chúng chưa niêm yết được tính bắt đầu từ tháng sau tháng đăng ký đến cuối năm.
+ Đối với công ty rút đăng ký công ty đại chúng hoặc niêm yết trên các SGDCK số tháng là công ty đại chúng chưa niêm yết được tính từ đầu năm đến hết tháng rút đăng ký công ty đại chúng hoặc tháng được chấp thuận niêm yết trên các SGDCK.
+ Đối với công ty thực hiện đăng ký Công ty đại chúng và rút đăng ký công ty đại chúng hoặc niêm yết trên các SGDCK trong cùng 1 năm: số tháng là công ty đại chúng chưa niêm yết được tính từ tháng sau tháng đăng ký tới hết tháng công ty rút đăng ký hoặc tháng được chấp thuận niêm yết trên các SGDCK.
2. Sửa đổi Mục 4.2 như sau:
“4.2.Đối với phí quản lý công ty đại chúng chưa niêm yết:
- Đối với các công ty đăng ký là công ty đại chúng, các công ty rút đăng ký công ty đại chúng, niêm yết trên các SGDCK thì thu ngay khi đăng ký, rút đăng ký, được chấp thuận niêm yết trên các SGDCK.
- Đối với các công ty đại chúng chưa niêm yết không thuộc các đối tượng trên: thu phí vào cuối quý IV hàng năm (từ ngày 15/12 đến ngày 31/12 hàng năm).
3. Sửa đổi tên các đơn vị chức năng thuộc UBCKNN như sau:
- “Ban Kế hoạch Tài chính” thành “Vụ Tài vụ Quản trị”
- “Ban Quản lý kinh doanh” thành “Vụ Quản lý kinh doanh chứng khoán”
- “Ban Quản lý Quỹ” thành “Vụ Quản lý các Công ty quản lý quỹ và Quỹ đầu tư chứng khoán”
- “Ban Quản lý phát hành” thành “Vụ Quản lý phát hành chứng khoán”
- “Ban Phát triển thị trường” thành “Vụ Phát triển thị trường chứng khoán” | Điều 1 Quyết định 1074/QĐ-UBCK sửa đổi bổ sung Quyết định 510/QĐ-UBCK 2011 |
Điều 2 Quyết định 1074/QĐ-UBCK sửa đổi bổ sung Quyết định 510/QĐ-UBCK 2011 có nội dung như sau:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. | {
"issuing_agency": "Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước",
"promulgation_date": "29/12/2011",
"sign_number": "1074/QĐ-UBCK",
"signer": "Vũ Bằng",
"type": "Quyết định"
} | Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. | Điều 2 Quyết định 1074/QĐ-UBCK sửa đổi bổ sung Quyết định 510/QĐ-UBCK 2011 |
Điều 3 Quyết định 1074/QĐ-UBCK sửa đổi bổ sung Quyết định 510/QĐ-UBCK 2011 có nội dung như sau:
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ Trưởng Vụ Phát triển thị trường, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Ủy ban chứng khoán Nhà nước, các công ty đại chúng chưa niêm yết chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này | {
"issuing_agency": "Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước",
"promulgation_date": "29/12/2011",
"sign_number": "1074/QĐ-UBCK",
"signer": "Vũ Bằng",
"type": "Quyết định"
} | Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ Trưởng Vụ Phát triển thị trường, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Ủy ban chứng khoán Nhà nước, các công ty đại chúng chưa niêm yết chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này | Điều 3 Quyết định 1074/QĐ-UBCK sửa đổi bổ sung Quyết định 510/QĐ-UBCK 2011 |
Điều 1 Quyết định 28/2009/QĐ-UBND thu phí dự thi, dự tuyển trên địa bàn thành phố Hà Nội có nội dung như sau:
Điều 1. Đối tượng nộp phí và phạm vi áp dụng:
1. Đối tượng nộp phí: Thí sinh đăng ký dự thi và dự thi vào các cơ sở giáo dục bậc cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp (TCCN) và dạy nghề công lập và ngoài công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Thành phố Hà Nội quản lý (nếu có quy định phải tổ chức thi tuyển theo Luật định) thì phải nộp phí dự thi, dự tuyển.
2. Phạm vi áp dụng:
Các cơ sở giáo dục - đào tạo và dạy nghề gồm công lập và ngoài công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do thành phố Hà Nội quản lý. | {
"issuing_agency": "Thành phố Hà Nội",
"promulgation_date": "09/01/2009",
"sign_number": "28/2009/QĐ-UBND",
"signer": "Hoàng Mạnh Hiển",
"type": "Quyết định"
} | Điều 1. Đối tượng nộp phí và phạm vi áp dụng:
1. Đối tượng nộp phí: Thí sinh đăng ký dự thi và dự thi vào các cơ sở giáo dục bậc cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp (TCCN) và dạy nghề công lập và ngoài công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Thành phố Hà Nội quản lý (nếu có quy định phải tổ chức thi tuyển theo Luật định) thì phải nộp phí dự thi, dự tuyển.
2. Phạm vi áp dụng:
Các cơ sở giáo dục - đào tạo và dạy nghề gồm công lập và ngoài công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do thành phố Hà Nội quản lý. | Điều 1 Quyết định 28/2009/QĐ-UBND thu phí dự thi, dự tuyển trên địa bàn thành phố Hà Nội |
Điều 2 Quyết định 28/2009/QĐ-UBND thu phí dự thi, dự tuyển trên địa bàn thành phố Hà Nội có nội dung như sau:
Điều 2. Mức thu phí
STT
Nội dung
Đơn vị
Mức thu
1
Thí sinh thuộc diện xét tuyển hoặc tuyển thẳng vào các trường cao đẳng
đ/thí sinh/hồ sơ
15.000
2
Riêng thí sinh thuộc diện xét tuyển và tuyển thẳng vào các trường TCCN không tổ chức thi
đ/thí sinh/hồ sơ
30.000
3
Thí sinh đăng ký dự thi, sơ tuyển và dự thi vào các trường cao đẳng, TCCN và dạy nghề (đối với các trường có tổ chức thi):
3.1
Đăng ký dự thi
đ/thí sinh/hồ sơ
40.000
3.2
Sơ tuyển (đối với trường có tổ chức sơ tuyển trước khi thi chính thức) (bao gồm tất cả các môn)
đ/thí sinh/lần dự thi
40.000
3.3
Dự thi (bao gồm tất cả các môn)
Dự thi văn hoá
đ/thí sinh/lần dự thi
20.000
Dự thi năng khiếu
đ/thí sinh/lần dự thi
80.000
| {
"issuing_agency": "Thành phố Hà Nội",
"promulgation_date": "09/01/2009",
"sign_number": "28/2009/QĐ-UBND",
"signer": "Hoàng Mạnh Hiển",
"type": "Quyết định"
} | Điều 2. Mức thu phí
STT
Nội dung
Đơn vị
Mức thu
1
Thí sinh thuộc diện xét tuyển hoặc tuyển thẳng vào các trường cao đẳng
đ/thí sinh/hồ sơ
15.000
2
Riêng thí sinh thuộc diện xét tuyển và tuyển thẳng vào các trường TCCN không tổ chức thi
đ/thí sinh/hồ sơ
30.000
3
Thí sinh đăng ký dự thi, sơ tuyển và dự thi vào các trường cao đẳng, TCCN và dạy nghề (đối với các trường có tổ chức thi):
3.1
Đăng ký dự thi
đ/thí sinh/hồ sơ
40.000
3.2
Sơ tuyển (đối với trường có tổ chức sơ tuyển trước khi thi chính thức) (bao gồm tất cả các môn)
đ/thí sinh/lần dự thi
40.000
3.3
Dự thi (bao gồm tất cả các môn)
Dự thi văn hoá
đ/thí sinh/lần dự thi
20.000
Dự thi năng khiếu
đ/thí sinh/lần dự thi
80.000
| Điều 2 Quyết định 28/2009/QĐ-UBND thu phí dự thi, dự tuyển trên địa bàn thành phố Hà Nội |
Điều 3 Quyết định 28/2009/QĐ-UBND thu phí dự thi, dự tuyển trên địa bàn thành phố Hà Nội có nội dung như sau:
Điều 3. Đơn vị thu phí
Các trường cao đẳng, TCCN và dạy nghề (các cơ sở giáo dục - đào tạo) trực tiếp thu. | {
"issuing_agency": "Thành phố Hà Nội",
"promulgation_date": "09/01/2009",
"sign_number": "28/2009/QĐ-UBND",
"signer": "Hoàng Mạnh Hiển",
"type": "Quyết định"
} | Điều 3. Đơn vị thu phí
Các trường cao đẳng, TCCN và dạy nghề (các cơ sở giáo dục - đào tạo) trực tiếp thu. | Điều 3 Quyết định 28/2009/QĐ-UBND thu phí dự thi, dự tuyển trên địa bàn thành phố Hà Nội |
Điều 4 Quyết định 28/2009/QĐ-UBND thu phí dự thi, dự tuyển trên địa bàn thành phố Hà Nội có nội dung như sau:
Điều 4. Quản lý, sử dụng tiền phí thu được
Trích nộp 4.000 đồng/hồ sơ/thí sinh đối với phí dự thi, dự tuyển vào các trường cao đẳng, TCCN và dạy nghề về Bộ Giáo dục và Đào tạo để bổ sung kinh phí cho việc triển khai công tác tuyển sinh và công tác khác liên quan đến công tác tuyển sinh của Bộ; số tiền còn lại để chi cho công tác tuyển sinh tại cơ sở giáo dục - đào tạo quy định tại Thông tư liên tịch số 69/2005/TTLT/BTC-GD&ĐT ngày 29/08/2005; Thông tư liên tịch số 28/2003/TTLT/BTC-GD&ĐT ngày 04/04/2003 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo. | {
"issuing_agency": "Thành phố Hà Nội",
"promulgation_date": "09/01/2009",
"sign_number": "28/2009/QĐ-UBND",
"signer": "Hoàng Mạnh Hiển",
"type": "Quyết định"
} | Điều 4. Quản lý, sử dụng tiền phí thu được
Trích nộp 4.000 đồng/hồ sơ/thí sinh đối với phí dự thi, dự tuyển vào các trường cao đẳng, TCCN và dạy nghề về Bộ Giáo dục và Đào tạo để bổ sung kinh phí cho việc triển khai công tác tuyển sinh và công tác khác liên quan đến công tác tuyển sinh của Bộ; số tiền còn lại để chi cho công tác tuyển sinh tại cơ sở giáo dục - đào tạo quy định tại Thông tư liên tịch số 69/2005/TTLT/BTC-GD&ĐT ngày 29/08/2005; Thông tư liên tịch số 28/2003/TTLT/BTC-GD&ĐT ngày 04/04/2003 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo. | Điều 4 Quyết định 28/2009/QĐ-UBND thu phí dự thi, dự tuyển trên địa bàn thành phố Hà Nội |
Điều 5 Quyết định 28/2009/QĐ-UBND thu phí dự thi, dự tuyển trên địa bàn thành phố Hà Nội có nội dung như sau:
Điều 5. Chứng từ thu phí
1. Đối với phí dự thi, dự tuyển do các đơn vị công lập thu là phí thuộc ngân sách nhà nước: khi thu tiền phí dự thi, dự tuyển đơn vị trực tiếp thu phải sử dụng biên lai thu phí do Cơ quan thuế ban hành.
2. Đối với phí dự thi, dự tuyển do các đơn vị ngoài công lập thu là phí không thuộc ngân sách nhà nước: khi thu tiền phí dự thi, dự tuyển đơn vị thu phí phải sử dụng hoá đơn GTGT và kê khai thuế theo quy định của luật thuế. | {
"issuing_agency": "Thành phố Hà Nội",
"promulgation_date": "09/01/2009",
"sign_number": "28/2009/QĐ-UBND",
"signer": "Hoàng Mạnh Hiển",
"type": "Quyết định"
} | Điều 5. Chứng từ thu phí
1. Đối với phí dự thi, dự tuyển do các đơn vị công lập thu là phí thuộc ngân sách nhà nước: khi thu tiền phí dự thi, dự tuyển đơn vị trực tiếp thu phải sử dụng biên lai thu phí do Cơ quan thuế ban hành.
2. Đối với phí dự thi, dự tuyển do các đơn vị ngoài công lập thu là phí không thuộc ngân sách nhà nước: khi thu tiền phí dự thi, dự tuyển đơn vị thu phí phải sử dụng hoá đơn GTGT và kê khai thuế theo quy định của luật thuế. | Điều 5 Quyết định 28/2009/QĐ-UBND thu phí dự thi, dự tuyển trên địa bàn thành phố Hà Nội |
Điều 6 Quyết định 28/2009/QĐ-UBND thu phí dự thi, dự tuyển trên địa bàn thành phố Hà Nội có nội dung như sau:
Điều 6. Xử lý vi phạm
Các trường hợp vi phạm sẽ bị xử lý theo Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23/09/2003 của Chính phủ và Thông tư số 06/2004/TT-BTC ngày 04/02/2004 của Bộ Tài chính. | {
"issuing_agency": "Thành phố Hà Nội",
"promulgation_date": "09/01/2009",
"sign_number": "28/2009/QĐ-UBND",
"signer": "Hoàng Mạnh Hiển",
"type": "Quyết định"
} | Điều 6. Xử lý vi phạm
Các trường hợp vi phạm sẽ bị xử lý theo Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23/09/2003 của Chính phủ và Thông tư số 06/2004/TT-BTC ngày 04/02/2004 của Bộ Tài chính. | Điều 6 Quyết định 28/2009/QĐ-UBND thu phí dự thi, dự tuyển trên địa bàn thành phố Hà Nội |
Điều 7 Quyết định 28/2009/QĐ-UBND thu phí dự thi, dự tuyển trên địa bàn thành phố Hà Nội có nội dung như sau:
Điều 7. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 118/2007/QĐ-UBND ngày 22/10/2007 của UBND Thành phố Hà Nội (cũ) về việc thu phí dự thi, dự tuyển trên địa bàn thành phố Hà Nội; Quyết định số 2262/2006/QĐ-UBND ngày 19/12/2006 của UBND tỉnh Hà Tây (cũ) ) về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Tây. | {
"issuing_agency": "Thành phố Hà Nội",
"promulgation_date": "09/01/2009",
"sign_number": "28/2009/QĐ-UBND",
"signer": "Hoàng Mạnh Hiển",
"type": "Quyết định"
} | Điều 7. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 118/2007/QĐ-UBND ngày 22/10/2007 của UBND Thành phố Hà Nội (cũ) về việc thu phí dự thi, dự tuyển trên địa bàn thành phố Hà Nội; Quyết định số 2262/2006/QĐ-UBND ngày 19/12/2006 của UBND tỉnh Hà Tây (cũ) ) về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Tây. | Điều 7 Quyết định 28/2009/QĐ-UBND thu phí dự thi, dự tuyển trên địa bàn thành phố Hà Nội |
Điều 8 Quyết định 28/2009/QĐ-UBND thu phí dự thi, dự tuyển trên địa bàn thành phố Hà Nội có nội dung như sau:
Điều 8. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân Thành phố; Giám đốc các Sở: Tài chính; Giáo dục và Đào tạo; Kho bạc Nhà nước thành phố Hà Nội; Cục Thuế thành phố Hà Nội; Các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này | {
"issuing_agency": "Thành phố Hà Nội",
"promulgation_date": "09/01/2009",
"sign_number": "28/2009/QĐ-UBND",
"signer": "Hoàng Mạnh Hiển",
"type": "Quyết định"
} | Điều 8. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân Thành phố; Giám đốc các Sở: Tài chính; Giáo dục và Đào tạo; Kho bạc Nhà nước thành phố Hà Nội; Cục Thuế thành phố Hà Nội; Các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này | Điều 8 Quyết định 28/2009/QĐ-UBND thu phí dự thi, dự tuyển trên địa bàn thành phố Hà Nội |
Điều 1 Thông tư 48/2011/TT-BTC hướng dẫn xác định nhu cầu, nguồn và phương thức chi mới nhất có nội dung như sau:
Điều 1. Quy định chung:
1. Các đối tượng được hưởng trợ cấp khó khăn thuộc phạm vi hướng dẫn của Thông tư này thực hiện theo quy định tại Điều 1 Quyết định số 471/QĐ-TTg ngày 30/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi tắt là Quyết định số 471/QĐ-TTg) và hướng dẫn cụ thể của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội.
2. Mức trợ cấp khó khăn được thực hiện theo quy định tại Điều 2 Quyết định số 471/QĐ-TTg là mức trợ cấp đột xuất và không dùng để tính đóng, hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn.
Việc chi trả trợ cấp khó khăn cho các đối tượng được thực hiện 02 (hai) lần trong quý II năm 2011 như sau:
- Lần thứ nhất: thực hiện trong tháng 4/2011, mức trợ cấp là 150.000 đồng/người với đối tượng quy định tại khoản 1, 2 và 3 Điều 1 Quyết định số 471/QĐ-TTg; 50.000 đồng/người với đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 1 Quyết định số 471/QĐ-TTg; 150.000 đồng/hộ với đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 1 Quyết định số 471/QĐ-TTg.
- Lần thứ hai: thực hiện trong tháng 5/2011, mức trợ cấp là 100.000 đồng/người với đối tượng quy định tại khoản 1, 2 và 3 Điều 1 Quyết định số 471/QĐ-TTg; 50.000 đồng/người với đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 1 Quyết định số 471/QĐ-TTg; 100.000 đồng/hộ với đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 1 Quyết định số 471/QĐ-TTg.
3. Căn cứ quy định tại Quyết định số 471/QĐ-TTg , các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương (sau đây gọi là Bộ, cơ quan trung ương) và các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm tổ chức thực hiện hỗ trợ kịp thời, đúng đối tượng và tổng hợp nhu cầu kinh phí để thực hiện trợ cấp khó khăn của các cơ quan, đơn vị và các cấp trực thuộc gửi Bộ Tài chính theo quy định tại Thông tư này.
4. Việc thanh, quyết toán kinh phí thực hiện trợ cấp khó khăn thực hiện theo đúng chế độ quy định và các quy định tại Thông tư này. | {
"issuing_agency": "Bộ Tài chính",
"promulgation_date": "08/04/2011",
"sign_number": "48/2011/TT-BTC",
"signer": "Nguyễn Công Nghiệp",
"type": "Thông tư"
} | Điều 1. Quy định chung:
1. Các đối tượng được hưởng trợ cấp khó khăn thuộc phạm vi hướng dẫn của Thông tư này thực hiện theo quy định tại Điều 1 Quyết định số 471/QĐ-TTg ngày 30/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi tắt là Quyết định số 471/QĐ-TTg) và hướng dẫn cụ thể của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội.
2. Mức trợ cấp khó khăn được thực hiện theo quy định tại Điều 2 Quyết định số 471/QĐ-TTg là mức trợ cấp đột xuất và không dùng để tính đóng, hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn.
Việc chi trả trợ cấp khó khăn cho các đối tượng được thực hiện 02 (hai) lần trong quý II năm 2011 như sau:
- Lần thứ nhất: thực hiện trong tháng 4/2011, mức trợ cấp là 150.000 đồng/người với đối tượng quy định tại khoản 1, 2 và 3 Điều 1 Quyết định số 471/QĐ-TTg; 50.000 đồng/người với đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 1 Quyết định số 471/QĐ-TTg; 150.000 đồng/hộ với đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 1 Quyết định số 471/QĐ-TTg.
- Lần thứ hai: thực hiện trong tháng 5/2011, mức trợ cấp là 100.000 đồng/người với đối tượng quy định tại khoản 1, 2 và 3 Điều 1 Quyết định số 471/QĐ-TTg; 50.000 đồng/người với đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 1 Quyết định số 471/QĐ-TTg; 100.000 đồng/hộ với đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 1 Quyết định số 471/QĐ-TTg.
3. Căn cứ quy định tại Quyết định số 471/QĐ-TTg , các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương (sau đây gọi là Bộ, cơ quan trung ương) và các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm tổ chức thực hiện hỗ trợ kịp thời, đúng đối tượng và tổng hợp nhu cầu kinh phí để thực hiện trợ cấp khó khăn của các cơ quan, đơn vị và các cấp trực thuộc gửi Bộ Tài chính theo quy định tại Thông tư này.
4. Việc thanh, quyết toán kinh phí thực hiện trợ cấp khó khăn thực hiện theo đúng chế độ quy định và các quy định tại Thông tư này. | Điều 1 Thông tư 48/2011/TT-BTC hướng dẫn xác định nhu cầu, nguồn và phương thức chi mới nhất |
Điều 2 Thông tư 48/2011/TT-BTC hướng dẫn xác định nhu cầu, nguồn và phương thức chi mới nhất có nội dung như sau:
Điều 2. Về xác định nhu cầu kinh phí thực hiện trợ cấp khó khăn:
Nhu cầu kinh phí thực hiện trợ cấp khó khăn được xác định trên cơ sở số lượng đối tượng quy định tại Điều 1 Quyết định số 471/QĐ-TTg và hướng dẫn cụ thể của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội có mặt tại thời điểm 30/3/2011 và mức trợ cấp quy định tại Điều 2 Quyết định số 471/QĐ-TTg. | {
"issuing_agency": "Bộ Tài chính",
"promulgation_date": "08/04/2011",
"sign_number": "48/2011/TT-BTC",
"signer": "Nguyễn Công Nghiệp",
"type": "Thông tư"
} | Điều 2. Về xác định nhu cầu kinh phí thực hiện trợ cấp khó khăn:
Nhu cầu kinh phí thực hiện trợ cấp khó khăn được xác định trên cơ sở số lượng đối tượng quy định tại Điều 1 Quyết định số 471/QĐ-TTg và hướng dẫn cụ thể của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội có mặt tại thời điểm 30/3/2011 và mức trợ cấp quy định tại Điều 2 Quyết định số 471/QĐ-TTg. | Điều 2 Thông tư 48/2011/TT-BTC hướng dẫn xác định nhu cầu, nguồn và phương thức chi mới nhất |
Điều 3 Thông tư 48/2011/TT-BTC hướng dẫn xác định nhu cầu, nguồn và phương thức chi mới nhất có nội dung như sau:
Điều 3. Về nguồn kinh phí để đảm bảo nhu cầu kinh phí thực hiện trợ cấp khó khăn:
1. Ngân sách trung ương bảo đảm nhu cầu kinh phí thực hiện trợ cấp khó khăn cho các đối tượng sau:
- Đối tượng quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều 1 Quyết định số 471/QĐ-TTg thuộc các Bộ, cơ quan trung ương.
- Đối tượng quy định tại điểm h, i, k khoản 1 Điều 1 Quyết định số 471/QĐ-TTg.
- Đối tượng quy định tại khoản 2 (không bao gồm đối tượng quy định tại điểm d khoản 2), khoản 3, khoản 4 Điều 1 Quyết định số 471/QĐ-TTg và theo hướng dẫn cụ thể của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội.
2. Ngân sách địa phương có trách nhiệm bảo đảm kinh phí thực hiện trợ cấp khó khăn cho các đối tượng sau:
- Đối tượng quy định tại điểm a, b, c, g khoản 1 Điều 1 Quyết định số 471/QĐ-TTg thuộc cơ quan, đơn vị của địa phương.
- Đối tượng quy định tại điểm d, đ, e khoản 1 Điều 1 Quyết định số 471/QĐ-TTg.
- Đối tượng quy định tại điểm d khoản 2 Điều 1 Quyết định số 471/QĐ-TTg.
- Hộ nghèo theo quy định tại khoản 5 Điều 1 Quyết định số 471/QĐ-TTg.
Đối với những địa phương ngân sách khó khăn, ngân sách trung ương hỗ trợ ngân sách địa phương để thực hiện trợ cấp khó khăn cho các đối tượng nêu trên theo nguyên tắc sau:
- Đối với các địa phương nhận bổ sung cân đối từ ngân sách trung ương và tỉnh Quảng Ngãi hỗ trợ 100% nhu cầu kinh phí thực hiện trợ cấp khó khăn.
- Đối với các địa phương có điều tiết về ngân sách trung ương dưới 50%, hỗ trợ 50% nhu cầu kinh phí thực hiện.
- Đối với các địa phương có điều tiết về ngân sách trung ương từ 50% trở lên, ngân sách địa phương tự bảo đảm kinh phí.
3. Kinh phí thực hiện trợ cấp khó khăn đối với biên chế, lao động của hệ thống công đoàn các cấp được chi trả từ nguồn thu 2% kinh phí công đoàn.
4. Kinh phí thực hiện trợ cấp khó khăn đối với biên chế, lao động của hệ thống bảo hiểm xã hội và bảo hiểm thất nghiệp được đảm bảo từ nguồn chi quản lý bộ máy của Bảo hiểm xã hội Việt Nam theo quy định.
5. Kinh phí thực hiện trợ cấp khó khăn đối với lao động của các cơ quan, đơn vị đã thực hiện khoán chi theo quyết định của cấp có thẩm quyền và trong đó đã quy định đơn vị tự sắp xếp trong mức khoán để đảm bảo các chế độ, chính sách mới ban hành (như: cơ quan Thuế, Hải quan, Đài Truyền hình Việt Nam, …), thì các cơ quan, đơn vị này phải tự đảm bảo kinh phí thực hiện chế độ trợ cấp trong tổng mức kinh phí đã được khoán.
6. Kinh phí thực hiện trợ cấp khó khăn cho các đối tượng theo quy định của các đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm kinh phí hoạt động thường xuyên được bảo đảm từ nguồn tài chính của đơn vị. Trường hợp có khó khăn về nguồn kinh phí thực hiện, đơn vị báo cáo cơ quan cấp trên để tổng hợp gửi cơ quan tài chính cùng cấp xem xét, giải quyết cụ thể. | {
"issuing_agency": "Bộ Tài chính",
"promulgation_date": "08/04/2011",
"sign_number": "48/2011/TT-BTC",
"signer": "Nguyễn Công Nghiệp",
"type": "Thông tư"
} | Điều 3. Về nguồn kinh phí để đảm bảo nhu cầu kinh phí thực hiện trợ cấp khó khăn:
1. Ngân sách trung ương bảo đảm nhu cầu kinh phí thực hiện trợ cấp khó khăn cho các đối tượng sau:
- Đối tượng quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều 1 Quyết định số 471/QĐ-TTg thuộc các Bộ, cơ quan trung ương.
- Đối tượng quy định tại điểm h, i, k khoản 1 Điều 1 Quyết định số 471/QĐ-TTg.
- Đối tượng quy định tại khoản 2 (không bao gồm đối tượng quy định tại điểm d khoản 2), khoản 3, khoản 4 Điều 1 Quyết định số 471/QĐ-TTg và theo hướng dẫn cụ thể của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội.
2. Ngân sách địa phương có trách nhiệm bảo đảm kinh phí thực hiện trợ cấp khó khăn cho các đối tượng sau:
- Đối tượng quy định tại điểm a, b, c, g khoản 1 Điều 1 Quyết định số 471/QĐ-TTg thuộc cơ quan, đơn vị của địa phương.
- Đối tượng quy định tại điểm d, đ, e khoản 1 Điều 1 Quyết định số 471/QĐ-TTg.
- Đối tượng quy định tại điểm d khoản 2 Điều 1 Quyết định số 471/QĐ-TTg.
- Hộ nghèo theo quy định tại khoản 5 Điều 1 Quyết định số 471/QĐ-TTg.
Đối với những địa phương ngân sách khó khăn, ngân sách trung ương hỗ trợ ngân sách địa phương để thực hiện trợ cấp khó khăn cho các đối tượng nêu trên theo nguyên tắc sau:
- Đối với các địa phương nhận bổ sung cân đối từ ngân sách trung ương và tỉnh Quảng Ngãi hỗ trợ 100% nhu cầu kinh phí thực hiện trợ cấp khó khăn.
- Đối với các địa phương có điều tiết về ngân sách trung ương dưới 50%, hỗ trợ 50% nhu cầu kinh phí thực hiện.
- Đối với các địa phương có điều tiết về ngân sách trung ương từ 50% trở lên, ngân sách địa phương tự bảo đảm kinh phí.
3. Kinh phí thực hiện trợ cấp khó khăn đối với biên chế, lao động của hệ thống công đoàn các cấp được chi trả từ nguồn thu 2% kinh phí công đoàn.
4. Kinh phí thực hiện trợ cấp khó khăn đối với biên chế, lao động của hệ thống bảo hiểm xã hội và bảo hiểm thất nghiệp được đảm bảo từ nguồn chi quản lý bộ máy của Bảo hiểm xã hội Việt Nam theo quy định.
5. Kinh phí thực hiện trợ cấp khó khăn đối với lao động của các cơ quan, đơn vị đã thực hiện khoán chi theo quyết định của cấp có thẩm quyền và trong đó đã quy định đơn vị tự sắp xếp trong mức khoán để đảm bảo các chế độ, chính sách mới ban hành (như: cơ quan Thuế, Hải quan, Đài Truyền hình Việt Nam, …), thì các cơ quan, đơn vị này phải tự đảm bảo kinh phí thực hiện chế độ trợ cấp trong tổng mức kinh phí đã được khoán.
6. Kinh phí thực hiện trợ cấp khó khăn cho các đối tượng theo quy định của các đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm kinh phí hoạt động thường xuyên được bảo đảm từ nguồn tài chính của đơn vị. Trường hợp có khó khăn về nguồn kinh phí thực hiện, đơn vị báo cáo cơ quan cấp trên để tổng hợp gửi cơ quan tài chính cùng cấp xem xét, giải quyết cụ thể. | Điều 3 Thông tư 48/2011/TT-BTC hướng dẫn xác định nhu cầu, nguồn và phương thức chi mới nhất |
Điều 4 Thông tư 48/2011/TT-BTC hướng dẫn xác định nhu cầu, nguồn và phương thức chi mới nhất có nội dung như sau:
Điều 4. Chế độ báo cáo:
Căn cứ quy định tại Quyết định số 471/QĐ-TTg , các Bộ, cơ quan trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn và tổng hợp nhu cầu kinh phí để thực hiện trợ cấp khó khăn của các cơ quan, đơn vị và các cấp trực thuộc gửi Bộ Tài chính trước ngày 30/4/2011, cụ thể như sau:
1. Các Bộ, cơ quan trung ương có trách nhiệm tổng hợp báo cáo số đối tượng, nhu cầu kinh phí thực hiện trợ cấp khó khăn đối với các đối tượng hưởng trợ cấp do Bộ, cơ quan quản lý.
2. Bảo hiểm xã hội Việt Nam có trách nhiệm tổng hợp báo cáo số đối tượng và nhu cầu kinh phí thực hiện trợ cấp khó khăn đối với đối tượng quy định tại khoản 2 (không bao gồm các đối tượng quy định tại điểm d và điểm đ khoản 2) Điều 1 Quyết định số 471/QĐ-TTg; khoản 4 Điều 1 Quyết định số 471/QĐ-TTg và hướng dẫn cụ thể của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội.
3. Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tổng hợp báo cáo số đối tượng và nhu cầu kinh phí thực hiện trợ cấp khó khăn với đối tượng quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 1 Quyết định số 471/QĐ-TTg ; khoản 3 Điều 1 Quyết định số 471/QĐ-TTg ; khoản 4 Điều 1 Quyết định số 471/QĐ-TTg và hướng dẫn cụ thể của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội.
4. Các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm tổng hợp báo cáo số đối tượng và nhu cầu kinh phí thực hiện trợ cấp đối với các đối tượng được hưởng trợ cấp khó khăn do địa phương quản lý.
(Các Bộ, cơ quan trung ương báo cáo theo mẫu biểu số 1, 2, 3 các địa phương báo cáo theo mẫu biểu số 4 kèm theo Thông tư này). | {
"issuing_agency": "Bộ Tài chính",
"promulgation_date": "08/04/2011",
"sign_number": "48/2011/TT-BTC",
"signer": "Nguyễn Công Nghiệp",
"type": "Thông tư"
} | Điều 4. Chế độ báo cáo:
Căn cứ quy định tại Quyết định số 471/QĐ-TTg , các Bộ, cơ quan trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn và tổng hợp nhu cầu kinh phí để thực hiện trợ cấp khó khăn của các cơ quan, đơn vị và các cấp trực thuộc gửi Bộ Tài chính trước ngày 30/4/2011, cụ thể như sau:
1. Các Bộ, cơ quan trung ương có trách nhiệm tổng hợp báo cáo số đối tượng, nhu cầu kinh phí thực hiện trợ cấp khó khăn đối với các đối tượng hưởng trợ cấp do Bộ, cơ quan quản lý.
2. Bảo hiểm xã hội Việt Nam có trách nhiệm tổng hợp báo cáo số đối tượng và nhu cầu kinh phí thực hiện trợ cấp khó khăn đối với đối tượng quy định tại khoản 2 (không bao gồm các đối tượng quy định tại điểm d và điểm đ khoản 2) Điều 1 Quyết định số 471/QĐ-TTg; khoản 4 Điều 1 Quyết định số 471/QĐ-TTg và hướng dẫn cụ thể của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội.
3. Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tổng hợp báo cáo số đối tượng và nhu cầu kinh phí thực hiện trợ cấp khó khăn với đối tượng quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 1 Quyết định số 471/QĐ-TTg ; khoản 3 Điều 1 Quyết định số 471/QĐ-TTg ; khoản 4 Điều 1 Quyết định số 471/QĐ-TTg và hướng dẫn cụ thể của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội.
4. Các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm tổng hợp báo cáo số đối tượng và nhu cầu kinh phí thực hiện trợ cấp đối với các đối tượng được hưởng trợ cấp khó khăn do địa phương quản lý.
(Các Bộ, cơ quan trung ương báo cáo theo mẫu biểu số 1, 2, 3 các địa phương báo cáo theo mẫu biểu số 4 kèm theo Thông tư này). | Điều 4 Thông tư 48/2011/TT-BTC hướng dẫn xác định nhu cầu, nguồn và phương thức chi mới nhất |
Điều 5 Thông tư 48/2011/TT-BTC hướng dẫn xác định nhu cầu, nguồn và phương thức chi mới nhất có nội dung như sau:
Điều 5. Phương thức chi thực hiện trợ cấp khó khăn:
1. Bổ sung kinh phí, phân bổ và chi trả trợ cấp khó khăn cho các đối tượng:
- Trên cơ sở báo cáo của các Bộ, cơ quan trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Bộ Tài chính sẽ thẩm định và thông báo bổ sung 01 (một) lần số kinh phí cần bổ sung từ ngân sách trung ương để các Bộ, cơ quan trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đủ nguồn thực hiện trợ cấp khó khăn theo Quyết định số 471/QĐ-TTg .
- Các Bộ, cơ quan trung ương thông báo bổ sung kinh phí cho các đơn vị sử dụng ngân sách trực thuộc; cơ quan tài chính các cấp ở địa phương báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp thông báo bổ sung cho các đơn vị dự toán cấp mình và cho ngân sách cấp dưới để thực hiện trợ cấp khó khăn theo quy định.
- Căn cứ vào thông báo số bổ sung từ ngân sách cấp trên nêu trên, cơ quan tài chính các cấp ở địa phương (đối với cấp xã là Ủy ban nhân dân cấp xã) thực hiện rút dự toán tại kho bạc nhà nước để thực hiện trợ cấp khó khăn theo quy định của Thông tư số 202/2010/TT-BTC ngày 14/12/2010 của Bộ Tài chính quy định về tổ chức thực hiện ngân sách nhà nước năm 2011 và Thông tư số 107/2008/TT-BTC ngày 18/11/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung một số điểm về quản lý, điều hành ngân sách nhà nước.
- Các đơn vị dự toán cấp I có trách nhiệm phân bổ số thông báo bổ sung nêu trên cho các đơn vị sử dụng ngân sách trực thuộc. Các đơn vị sử dụng ngân sách thực hiện rút tiền tại Kho bạc nhà nước trong phạm vi số được bổ sung để chi trả trợ cấp khó khăn cho các đối tượng theo quy định.
Trong khi chờ cấp có thẩm quyền bổ sung kinh phí, các Bộ, cơ quan trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chủ động sử dụng dự toán ngân sách năm 2011 đã được giao để kịp thời chi trả trợ cấp khó khăn cho các đối tượng theo chế độ quy định. Trong trường hợp khó khăn về nguồn, có văn bản gửi Bộ Tài chính tạm ứng kinh phí để đảm bảo nguồn chi trả. Số kinh phí đã ứng trước và số đã sử dụng này được hoàn lại nguồn bằng số bổ sung kinh phí để thực hiện trợ cấp khó khăn của cấp có thẩm quyền.
2. Kế toán và quyết toán: việc kế toán, quyết toán kinh phí thực hiện trợ cấp khó khăn đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang, người hưởng lương hưu có mức lương thấp, người hưởng trợ cấp ưu đãi người có công và hộ nghèo đời sống khó khăn thực hiện theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật hiện hành.
Kinh phí chi trả trợ cấp khó khăn theo Quyết định số 471/QĐ-TTg được hạch toán vào Mục 6400, Tiểu mục 6449. | {
"issuing_agency": "Bộ Tài chính",
"promulgation_date": "08/04/2011",
"sign_number": "48/2011/TT-BTC",
"signer": "Nguyễn Công Nghiệp",
"type": "Thông tư"
} | Điều 5. Phương thức chi thực hiện trợ cấp khó khăn:
1. Bổ sung kinh phí, phân bổ và chi trả trợ cấp khó khăn cho các đối tượng:
- Trên cơ sở báo cáo của các Bộ, cơ quan trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Bộ Tài chính sẽ thẩm định và thông báo bổ sung 01 (một) lần số kinh phí cần bổ sung từ ngân sách trung ương để các Bộ, cơ quan trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đủ nguồn thực hiện trợ cấp khó khăn theo Quyết định số 471/QĐ-TTg .
- Các Bộ, cơ quan trung ương thông báo bổ sung kinh phí cho các đơn vị sử dụng ngân sách trực thuộc; cơ quan tài chính các cấp ở địa phương báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp thông báo bổ sung cho các đơn vị dự toán cấp mình và cho ngân sách cấp dưới để thực hiện trợ cấp khó khăn theo quy định.
- Căn cứ vào thông báo số bổ sung từ ngân sách cấp trên nêu trên, cơ quan tài chính các cấp ở địa phương (đối với cấp xã là Ủy ban nhân dân cấp xã) thực hiện rút dự toán tại kho bạc nhà nước để thực hiện trợ cấp khó khăn theo quy định của Thông tư số 202/2010/TT-BTC ngày 14/12/2010 của Bộ Tài chính quy định về tổ chức thực hiện ngân sách nhà nước năm 2011 và Thông tư số 107/2008/TT-BTC ngày 18/11/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung một số điểm về quản lý, điều hành ngân sách nhà nước.
- Các đơn vị dự toán cấp I có trách nhiệm phân bổ số thông báo bổ sung nêu trên cho các đơn vị sử dụng ngân sách trực thuộc. Các đơn vị sử dụng ngân sách thực hiện rút tiền tại Kho bạc nhà nước trong phạm vi số được bổ sung để chi trả trợ cấp khó khăn cho các đối tượng theo quy định.
Trong khi chờ cấp có thẩm quyền bổ sung kinh phí, các Bộ, cơ quan trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chủ động sử dụng dự toán ngân sách năm 2011 đã được giao để kịp thời chi trả trợ cấp khó khăn cho các đối tượng theo chế độ quy định. Trong trường hợp khó khăn về nguồn, có văn bản gửi Bộ Tài chính tạm ứng kinh phí để đảm bảo nguồn chi trả. Số kinh phí đã ứng trước và số đã sử dụng này được hoàn lại nguồn bằng số bổ sung kinh phí để thực hiện trợ cấp khó khăn của cấp có thẩm quyền.
2. Kế toán và quyết toán: việc kế toán, quyết toán kinh phí thực hiện trợ cấp khó khăn đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang, người hưởng lương hưu có mức lương thấp, người hưởng trợ cấp ưu đãi người có công và hộ nghèo đời sống khó khăn thực hiện theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật hiện hành.
Kinh phí chi trả trợ cấp khó khăn theo Quyết định số 471/QĐ-TTg được hạch toán vào Mục 6400, Tiểu mục 6449. | Điều 5 Thông tư 48/2011/TT-BTC hướng dẫn xác định nhu cầu, nguồn và phương thức chi mới nhất |
Điều 6 Thông tư 48/2011/TT-BTC hướng dẫn xác định nhu cầu, nguồn và phương thức chi mới nhất có nội dung như sau:
Điều 6. Tổ chức thực hiện:
1. Căn cứ quy định tại Thông tư này, các Bộ, cơ quan trung ương và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị và các cấp trực thuộc xác định số đối tượng và nhu cầu kinh phí, thực hiện chi trả trợ cấp khó khăn theo Quyết định số 471/QĐ-TTg .
Căn cứ vào tình hình cụ thể của cơ quan, địa phương mình và các quy định tại Thông tư này, Thủ trưởng các Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định về thời gian, biểu mẫu báo cáo cho các đơn vị và các cấp ngân sách trực thuộc phù hợp với quy định về việc tổng hợp, báo cáo Bộ Tài chính tại Thông tư này.
2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 5 năm 2011.
Chế độ trợ cấp khó khăn được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị cơ quan, đơn vị báo cáo Bộ Tài chính để kịp thời giải quyết | {
"issuing_agency": "Bộ Tài chính",
"promulgation_date": "08/04/2011",
"sign_number": "48/2011/TT-BTC",
"signer": "Nguyễn Công Nghiệp",
"type": "Thông tư"
} | Điều 6. Tổ chức thực hiện:
1. Căn cứ quy định tại Thông tư này, các Bộ, cơ quan trung ương và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị và các cấp trực thuộc xác định số đối tượng và nhu cầu kinh phí, thực hiện chi trả trợ cấp khó khăn theo Quyết định số 471/QĐ-TTg .
Căn cứ vào tình hình cụ thể của cơ quan, địa phương mình và các quy định tại Thông tư này, Thủ trưởng các Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định về thời gian, biểu mẫu báo cáo cho các đơn vị và các cấp ngân sách trực thuộc phù hợp với quy định về việc tổng hợp, báo cáo Bộ Tài chính tại Thông tư này.
2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 5 năm 2011.
Chế độ trợ cấp khó khăn được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị cơ quan, đơn vị báo cáo Bộ Tài chính để kịp thời giải quyết | Điều 6 Thông tư 48/2011/TT-BTC hướng dẫn xác định nhu cầu, nguồn và phương thức chi mới nhất |
Điều 1 Quyết định 35/2005/QĐ-UB điều chỉnh giá vé vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt địa bàn Hà Nội có nội dung như sau:
Điều 1. : Phê duyệt mức giá vé vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt (gồm cả bảo hiểm thân thể hành khách) trên địa bàn Thành phố Hà Nội như sau:
1. Giá vé lượt:
- Giá vé đồng hạng trong phạm vi tuyến có cự ly vận chuyển dưới 25 km và các tuyến gom trong nội thành là: 3.000 đồng/vé;
- Giá vé đồng hạng trong phạm vi tuyến có cự ly vận chuyển từ 25 km đến dưới 30 km là: 4.000 đồng/vé;
- Giá vé đồng hạng trong phạm vi tuyến có cự ly vận chuyển từ 30 km trở lên là: 5.000 đồng/vé.
2. Giá vé tháng:
a/ Giá vé tháng bán cho học sinh phổ thông, sinh viên các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề (không kể cán bộ, bộ đội đi học):
- Giá vé tháng đi 1 tuyến: 25.000 đồng/vé/tháng;
- Giá vé tháng đi liên tuyến: 50.000 đồng/vé/tháng;
b/ Giá vé tháng bán cho các đối tượng khác:
- Giá vé tháng đi 1 tuyến: 50.000 đồng/tháng/vé;
- Giá vé tháng đi liên tuyến: 80.000 đồng/tháng/vé.
(Đối với những tuyến mới mở hoạt động ra khỏi địa bàn Hà Nội, UBND Thành phố sẽ quyết định mức giá vé cụ thể sau). | {
"issuing_agency": "Thành phố Hà Nội",
"promulgation_date": "15/03/2005",
"sign_number": "35/2005/QĐ-UB",
"signer": "Vũ Văn Ninh",
"type": "Quyết định"
} | Điều 1. : Phê duyệt mức giá vé vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt (gồm cả bảo hiểm thân thể hành khách) trên địa bàn Thành phố Hà Nội như sau:
1. Giá vé lượt:
- Giá vé đồng hạng trong phạm vi tuyến có cự ly vận chuyển dưới 25 km và các tuyến gom trong nội thành là: 3.000 đồng/vé;
- Giá vé đồng hạng trong phạm vi tuyến có cự ly vận chuyển từ 25 km đến dưới 30 km là: 4.000 đồng/vé;
- Giá vé đồng hạng trong phạm vi tuyến có cự ly vận chuyển từ 30 km trở lên là: 5.000 đồng/vé.
2. Giá vé tháng:
a/ Giá vé tháng bán cho học sinh phổ thông, sinh viên các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề (không kể cán bộ, bộ đội đi học):
- Giá vé tháng đi 1 tuyến: 25.000 đồng/vé/tháng;
- Giá vé tháng đi liên tuyến: 50.000 đồng/vé/tháng;
b/ Giá vé tháng bán cho các đối tượng khác:
- Giá vé tháng đi 1 tuyến: 50.000 đồng/tháng/vé;
- Giá vé tháng đi liên tuyến: 80.000 đồng/tháng/vé.
(Đối với những tuyến mới mở hoạt động ra khỏi địa bàn Hà Nội, UBND Thành phố sẽ quyết định mức giá vé cụ thể sau). | Điều 1 Quyết định 35/2005/QĐ-UB điều chỉnh giá vé vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt địa bàn Hà Nội |
Điều 2 Quyết định 35/2005/QĐ-UB điều chỉnh giá vé vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt địa bàn Hà Nội có nội dung như sau:
Điều 2. : Giao Sở Giao thông công chính phối hợp với Sở Tài chính, Cục Thuế Hà Nội có trách nhiệm hướng dẫn Trung tâm quản lý và điều hành giao thông đô thị, Tổng Công ty vận tải Hà Nội và các đơn vị tham gia xã hội hóa vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn Thành phố thực hiện mức giá vé đúng với các đối tượng ghi tại Điều 1, Quyết định này; Chấp hành đúng các qui định hiện hành của Nhà nước về quản lý vé, biên lai, ấn chỉ.
Giao Tổng Công ty vận tải Hà Nội xây dựng các phương án đầu tư và tăng cường công tác quản lý, giám sát nhằm nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng. | {
"issuing_agency": "Thành phố Hà Nội",
"promulgation_date": "15/03/2005",
"sign_number": "35/2005/QĐ-UB",
"signer": "Vũ Văn Ninh",
"type": "Quyết định"
} | Điều 2. : Giao Sở Giao thông công chính phối hợp với Sở Tài chính, Cục Thuế Hà Nội có trách nhiệm hướng dẫn Trung tâm quản lý và điều hành giao thông đô thị, Tổng Công ty vận tải Hà Nội và các đơn vị tham gia xã hội hóa vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn Thành phố thực hiện mức giá vé đúng với các đối tượng ghi tại Điều 1, Quyết định này; Chấp hành đúng các qui định hiện hành của Nhà nước về quản lý vé, biên lai, ấn chỉ.
Giao Tổng Công ty vận tải Hà Nội xây dựng các phương án đầu tư và tăng cường công tác quản lý, giám sát nhằm nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng. | Điều 2 Quyết định 35/2005/QĐ-UB điều chỉnh giá vé vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt địa bàn Hà Nội |
Điều 3 Quyết định 35/2005/QĐ-UB điều chỉnh giá vé vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt địa bàn Hà Nội có nội dung như sau:
Điều 3. : Quyết định này thay thế Quyết định số 3677/QĐ-UB ngày 24/9/1997 và Quyết định số 5970/QĐ-UB ngày 27/8/2002 của UBND Thành phố và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/04/2005. | {
"issuing_agency": "Thành phố Hà Nội",
"promulgation_date": "15/03/2005",
"sign_number": "35/2005/QĐ-UB",
"signer": "Vũ Văn Ninh",
"type": "Quyết định"
} | Điều 3. : Quyết định này thay thế Quyết định số 3677/QĐ-UB ngày 24/9/1997 và Quyết định số 5970/QĐ-UB ngày 27/8/2002 của UBND Thành phố và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/04/2005. | Điều 3 Quyết định 35/2005/QĐ-UB điều chỉnh giá vé vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt địa bàn Hà Nội |
Điều 4 Quyết định 35/2005/QĐ-UB điều chỉnh giá vé vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt địa bàn Hà Nội có nội dung như sau:
Điều 4. : Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở: Giao thông công chính, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Thành phố, Cục trưởng Cục Thuế, Thủ trưởng các Sở, Ngành có liên quan, Tổng công ty vận tải Hà Nội và các đơn vị, cá nhân tham gia xã hội hóa vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này | {
"issuing_agency": "Thành phố Hà Nội",
"promulgation_date": "15/03/2005",
"sign_number": "35/2005/QĐ-UB",
"signer": "Vũ Văn Ninh",
"type": "Quyết định"
} | Điều 4. : Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở: Giao thông công chính, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Thành phố, Cục trưởng Cục Thuế, Thủ trưởng các Sở, Ngành có liên quan, Tổng công ty vận tải Hà Nội và các đơn vị, cá nhân tham gia xã hội hóa vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này | Điều 4 Quyết định 35/2005/QĐ-UB điều chỉnh giá vé vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt địa bàn Hà Nội |
Điều 1 Quyết định 1204/QĐ-BVHTTDL lấy ý kiến nhân dân về “Quốc hoa” Việt Nam có nội dung như sau:
Điều 1. Giao Trung tâm Triển lãm văn hóa nghệ thuật Việt Nam chủ trì, phối hợp với Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm, Cơ quan đại diện Văn phòng Bộ tại thành phố Đà Nẵng, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thành phố Đà Nẵng, Cục Di sản văn hóa, Vụ Kế hoạch, Tài chính, Vụ Pháp chế và các đơn vị liên quan tổ chức Triển lãm và lấy ý kiến nhân dân về “Quốc hoa” Việt Nam tại thành phố Đà Nẵng.
Thời gian: Từ ngày 26 tháng 4 năm 2011 đến ngày 02 tháng 5 năm 2011.
Địa điểm: Nhà hát Trưng Vương, số 35A Phan Châu Trinh, Thành phố Đà Nẵng. | {
"issuing_agency": "Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch",
"promulgation_date": "07/04/2011",
"sign_number": "1204/QĐ-BVHTTDL",
"signer": "Hoàng Tuấn Anh",
"type": "Quyết định"
} | Điều 1. Giao Trung tâm Triển lãm văn hóa nghệ thuật Việt Nam chủ trì, phối hợp với Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm, Cơ quan đại diện Văn phòng Bộ tại thành phố Đà Nẵng, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thành phố Đà Nẵng, Cục Di sản văn hóa, Vụ Kế hoạch, Tài chính, Vụ Pháp chế và các đơn vị liên quan tổ chức Triển lãm và lấy ý kiến nhân dân về “Quốc hoa” Việt Nam tại thành phố Đà Nẵng.
Thời gian: Từ ngày 26 tháng 4 năm 2011 đến ngày 02 tháng 5 năm 2011.
Địa điểm: Nhà hát Trưng Vương, số 35A Phan Châu Trinh, Thành phố Đà Nẵng. | Điều 1 Quyết định 1204/QĐ-BVHTTDL lấy ý kiến nhân dân về “Quốc hoa” Việt Nam |
Điều 2 Quyết định 1204/QĐ-BVHTTDL lấy ý kiến nhân dân về “Quốc hoa” Việt Nam có nội dung như sau:
Điều 2. Kinh phí thực hiện:
- Triển lãm, công tác mỹ thuật, in ấn, tuyên truyền, quảng cáo bình chọn “Quốc hoa” Việt Nam và một số hoạt động khác có liên quan lấy từ nguồn ngân sách sự nghiệp năm 2011 của Trung tâm Triển lãm văn hóa nghệ thuật Việt Nam.
- Cơ sở vật chất, mặt bằng, chương trình nghệ thuật, âm thanh ánh sáng, bảo vệ, điện nước, vệ sinh do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thành phố Đà Nẵng chịu trách nhiệm. | {
"issuing_agency": "Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch",
"promulgation_date": "07/04/2011",
"sign_number": "1204/QĐ-BVHTTDL",
"signer": "Hoàng Tuấn Anh",
"type": "Quyết định"
} | Điều 2. Kinh phí thực hiện:
- Triển lãm, công tác mỹ thuật, in ấn, tuyên truyền, quảng cáo bình chọn “Quốc hoa” Việt Nam và một số hoạt động khác có liên quan lấy từ nguồn ngân sách sự nghiệp năm 2011 của Trung tâm Triển lãm văn hóa nghệ thuật Việt Nam.
- Cơ sở vật chất, mặt bằng, chương trình nghệ thuật, âm thanh ánh sáng, bảo vệ, điện nước, vệ sinh do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thành phố Đà Nẵng chịu trách nhiệm. | Điều 2 Quyết định 1204/QĐ-BVHTTDL lấy ý kiến nhân dân về “Quốc hoa” Việt Nam |
Điều 3 Quyết định 1204/QĐ-BVHTTDL lấy ý kiến nhân dân về “Quốc hoa” Việt Nam có nội dung như sau:
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính, Giám đốc Trung tâm Triển lãm văn hóa nghệ thuật Việt Nam và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này | {
"issuing_agency": "Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch",
"promulgation_date": "07/04/2011",
"sign_number": "1204/QĐ-BVHTTDL",
"signer": "Hoàng Tuấn Anh",
"type": "Quyết định"
} | Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính, Giám đốc Trung tâm Triển lãm văn hóa nghệ thuật Việt Nam và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này | Điều 3 Quyết định 1204/QĐ-BVHTTDL lấy ý kiến nhân dân về “Quốc hoa” Việt Nam |
Điều 1 Quyết định 21/2014/QĐ-UBND Quy chế xây dựng văn bản quy phạm pháp luật Quảng Ninh 2014 có nội dung như sau:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Quảng Ninh",
"promulgation_date": "06/01/2014",
"sign_number": "21/2014/QĐ-UBND",
"signer": "Nguyễn Văn Đọc",
"type": "Quyết định"
} | Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh. | Điều 1 Quyết định 21/2014/QĐ-UBND Quy chế xây dựng văn bản quy phạm pháp luật Quảng Ninh 2014 |
Điều 2 Quyết định 21/2014/QĐ-UBND Quy chế xây dựng văn bản quy phạm pháp luật Quảng Ninh 2014 có nội dung như sau:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Quyết định này thay thế:
- Quyết định số 3492/2006/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành Quy chế soạn thảo, thẩm định, trình dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Quyết định số 2851/2011/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế soạn thảo, thẩm định, trình dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 3492/2006/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Quảng Ninh",
"promulgation_date": "06/01/2014",
"sign_number": "21/2014/QĐ-UBND",
"signer": "Nguyễn Văn Đọc",
"type": "Quyết định"
} | Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Quyết định này thay thế:
- Quyết định số 3492/2006/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành Quy chế soạn thảo, thẩm định, trình dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Quyết định số 2851/2011/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế soạn thảo, thẩm định, trình dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 3492/2006/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh. | Điều 2 Quyết định 21/2014/QĐ-UBND Quy chế xây dựng văn bản quy phạm pháp luật Quảng Ninh 2014 |
Điều 3 Quyết định 21/2014/QĐ-UBND Quy chế xây dựng văn bản quy phạm pháp luật Quảng Ninh 2014 có nội dung như sau:
Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành và các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức thi hành Quyết định này | {
"issuing_agency": "Tỉnh Quảng Ninh",
"promulgation_date": "06/01/2014",
"sign_number": "21/2014/QĐ-UBND",
"signer": "Nguyễn Văn Đọc",
"type": "Quyết định"
} | Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành và các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức thi hành Quyết định này | Điều 3 Quyết định 21/2014/QĐ-UBND Quy chế xây dựng văn bản quy phạm pháp luật Quảng Ninh 2014 |
Điều 1 Quyết định 2400/QĐ-UBND 2020 công bố thủ tục hành chính Sở Tư pháp tỉnh Quảng Trị có nội dung như sau:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; thủ hành chính sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Trị. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Quảng Trị",
"promulgation_date": "25/08/2020",
"sign_number": "2400/QĐ-UBND",
"signer": "Võ Văn Hưng",
"type": "Quyết định"
} | Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; thủ hành chính sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Trị. | Điều 1 Quyết định 2400/QĐ-UBND 2020 công bố thủ tục hành chính Sở Tư pháp tỉnh Quảng Trị |
Điều 2 Quyết định 2400/QĐ-UBND 2020 công bố thủ tục hành chính Sở Tư pháp tỉnh Quảng Trị có nội dung như sau:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. Các thủ tục hành chính trong lĩnh vực Luật sư; Phổ biến, giáo dục pháp luật; Bán đấu giá tài sản và Quản tài viên đã được công bố tại Quyết định số 1539/QĐ-UBND ngày 18/6/2020 của UBND tỉnh Quảng Trị trái với Quyết định này đều bị thay thế, bãi bỏ.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này | {
"issuing_agency": "Tỉnh Quảng Trị",
"promulgation_date": "25/08/2020",
"sign_number": "2400/QĐ-UBND",
"signer": "Võ Văn Hưng",
"type": "Quyết định"
} | Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. Các thủ tục hành chính trong lĩnh vực Luật sư; Phổ biến, giáo dục pháp luật; Bán đấu giá tài sản và Quản tài viên đã được công bố tại Quyết định số 1539/QĐ-UBND ngày 18/6/2020 của UBND tỉnh Quảng Trị trái với Quyết định này đều bị thay thế, bãi bỏ.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này | Điều 2 Quyết định 2400/QĐ-UBND 2020 công bố thủ tục hành chính Sở Tư pháp tỉnh Quảng Trị |
Điều 1 Quyết định 3734/QĐ-BKHCN 2014 công bố Tiêu chuẩn quốc gia có nội dung như sau:
Điều 1. Công bố 07 Tiêu chuẩn quốc gia sau đây:
1.
TCVN 10431-1:2014
ISO 11843-1:1997
Năng lực phát hiện - Phần 1: Thuật ngữ và định nghĩa
2.
TCVN 10431-2:2014
ISO 11843-2:2000
Năng lực phát hiện - Phần 2: Phương pháp luận trong trường hợp hiệu chuẩn tuyến tính
3.
TCVN 10431-3:2014
ISO 11843-3:2003
Năng lực phát hiện - Phần 3: Phương pháp luận xác định giá trị tới hạn đối với biến đáp ứng khi không sử dụng dữ liệu hiệu chuẩn
4.
TCVN 10431-4:2014
ISO 11843-4:2003
Năng lực phát hiện - Phần 4: Phương pháp luận so sánh giá trị tối thiểu phát hiện được với giá trị đã cho
5.
TCVN 10431-5:2014
ISO 11843-5:2008
Năng lực phát hiện - Phần 5: Phương pháp luận trong trường hợp hiệu chuẩn tuyến tính và phi tuyến
6.
TCVN 10431-6:2014
ISO 11843-6:2013
Năng lực phát hiện - Phần 6: Phương pháp luận xác định giá trị tới hạn và giá trị tối thiểu phát hiện được trong phép đo có phân bố Poisson được xấp xỉ chuẩn
7.
TCVN 10431-7:2014
ISO 11843-7:2012
Năng lực phát hiện - Phần 7: Phương pháp luận dựa trên tính chất ngẫu nhiên của nhiễu phương tiện đo
| {
"issuing_agency": "Bộ Khoa học và Công nghệ",
"promulgation_date": "31/12/2014",
"sign_number": "3734/QĐ-BKHCN",
"signer": "Trần Việt Thanh",
"type": "Quyết định"
} | Điều 1. Công bố 07 Tiêu chuẩn quốc gia sau đây:
1.
TCVN 10431-1:2014
ISO 11843-1:1997
Năng lực phát hiện - Phần 1: Thuật ngữ và định nghĩa
2.
TCVN 10431-2:2014
ISO 11843-2:2000
Năng lực phát hiện - Phần 2: Phương pháp luận trong trường hợp hiệu chuẩn tuyến tính
3.
TCVN 10431-3:2014
ISO 11843-3:2003
Năng lực phát hiện - Phần 3: Phương pháp luận xác định giá trị tới hạn đối với biến đáp ứng khi không sử dụng dữ liệu hiệu chuẩn
4.
TCVN 10431-4:2014
ISO 11843-4:2003
Năng lực phát hiện - Phần 4: Phương pháp luận so sánh giá trị tối thiểu phát hiện được với giá trị đã cho
5.
TCVN 10431-5:2014
ISO 11843-5:2008
Năng lực phát hiện - Phần 5: Phương pháp luận trong trường hợp hiệu chuẩn tuyến tính và phi tuyến
6.
TCVN 10431-6:2014
ISO 11843-6:2013
Năng lực phát hiện - Phần 6: Phương pháp luận xác định giá trị tới hạn và giá trị tối thiểu phát hiện được trong phép đo có phân bố Poisson được xấp xỉ chuẩn
7.
TCVN 10431-7:2014
ISO 11843-7:2012
Năng lực phát hiện - Phần 7: Phương pháp luận dựa trên tính chất ngẫu nhiên của nhiễu phương tiện đo
| Điều 1 Quyết định 3734/QĐ-BKHCN 2014 công bố Tiêu chuẩn quốc gia |
Điều 2 Quyết định 3734/QĐ-BKHCN 2014 công bố Tiêu chuẩn quốc gia có nội dung như sau:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký | {
"issuing_agency": "Bộ Khoa học và Công nghệ",
"promulgation_date": "31/12/2014",
"sign_number": "3734/QĐ-BKHCN",
"signer": "Trần Việt Thanh",
"type": "Quyết định"
} | Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký | Điều 2 Quyết định 3734/QĐ-BKHCN 2014 công bố Tiêu chuẩn quốc gia |
Điều 1 Quyết định 52/2018/QĐ-UBND quy định giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà Bình Phước có nội dung như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng chịu lệ phí trước bạ nhà
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
2. Đối tượng chịu lệ phí trước bạ nhà
Nhà, gồm: Nhà ở, nhà làm việc, nhà sử dụng cho các mục đích khác. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Bình Phước",
"promulgation_date": "30/11/2018",
"sign_number": "52/2018/QĐ-UBND",
"signer": "Nguyễn Văn Trăm",
"type": "Quyết định"
} | Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng chịu lệ phí trước bạ nhà
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
2. Đối tượng chịu lệ phí trước bạ nhà
Nhà, gồm: Nhà ở, nhà làm việc, nhà sử dụng cho các mục đích khác. | Điều 1 Quyết định 52/2018/QĐ-UBND quy định giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà Bình Phước |
Điều 2 Quyết định 52/2018/QĐ-UBND quy định giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà Bình Phước có nội dung như sau:
Điều 2. Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà
Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Bình Phước được xác định như sau:
Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà (đồng)
=
Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ (m2)
x
Giá 01 (một) mét vuông (đồng/m2) nhà
x
Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ
1. Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích sàn nhà (kể cả điện tích công trình phụ kèm theo) thuộc quyền sở hữu hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
2. Giá 01 mét vuông (m2) nhà được quy định như sau:
a) Đơn giá xây dựng mới nhà ở được quy định tại Phụ lục 1.
b) Đơn giá xây dựng mới nhà xưởng, kho ở được quy định tại Phụ lục 2.
c) Đơn giá xây dựng mới nhà bán kiên cố, công trình phụ được quy định tại Phụ lục 3.
3. Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ xác định như sau:
a) Kê khai lệ phí trước bạ lần đầu đối với nhà có thời gian đã sử dụng dưới 5 năm: 100%; kê khai nộp lệ phí trước bạ lần đầu đối với nhà chịu lệ phí trước bạ có thời gian đã sử dụng từ 5 năm trở lên thì áp dụng tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà có thời gian đã sử dụng tương ứng theo hướng dẫn tại điểm b khoản này.
b) Kê khai lệ phí trước bạ từ lần thứ 2 trở đi:
Thời gian đã sử dụng
Kiểu loại công trình
Biệt thự (%)'
Công trình cấp I (%)
Công trình cấp II (%)
Công trình cấp III (%)
Công trình cấp IV (%)
Dưới 5 năm
95
90
90
80
80
Từ 5 năm đến 10 năm
85
80
80
65
65
Trên 10 năm đến 20 năm
70
60
55
35
35
Trên 20 năm đến 50 năm
50
40
35
25
25
Trên 50 năm
30
25
25
20
20
Thời gian đã sử dụng của nhà được tính từ thời điểm (năm) xây dựng hoàn thành bàn giao nhà (hoặc đưa vào sử dụng) đến năm kê khai, nộp lệ phí trước bạ nhà đó. Trường hợp hồ sơ không đủ căn cứ xác định được năm xây dựng nhà thì theo năm mua nhà hoặc nhận nhà.
Quy định về loại, cấp công trình: Theo quy định tại Bảng 2, Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Bình Phước",
"promulgation_date": "30/11/2018",
"sign_number": "52/2018/QĐ-UBND",
"signer": "Nguyễn Văn Trăm",
"type": "Quyết định"
} | Điều 2. Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà
Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Bình Phước được xác định như sau:
Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà (đồng)
=
Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ (m2)
x
Giá 01 (một) mét vuông (đồng/m2) nhà
x
Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ
1. Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích sàn nhà (kể cả điện tích công trình phụ kèm theo) thuộc quyền sở hữu hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
2. Giá 01 mét vuông (m2) nhà được quy định như sau:
a) Đơn giá xây dựng mới nhà ở được quy định tại Phụ lục 1.
b) Đơn giá xây dựng mới nhà xưởng, kho ở được quy định tại Phụ lục 2.
c) Đơn giá xây dựng mới nhà bán kiên cố, công trình phụ được quy định tại Phụ lục 3.
3. Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ xác định như sau:
a) Kê khai lệ phí trước bạ lần đầu đối với nhà có thời gian đã sử dụng dưới 5 năm: 100%; kê khai nộp lệ phí trước bạ lần đầu đối với nhà chịu lệ phí trước bạ có thời gian đã sử dụng từ 5 năm trở lên thì áp dụng tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà có thời gian đã sử dụng tương ứng theo hướng dẫn tại điểm b khoản này.
b) Kê khai lệ phí trước bạ từ lần thứ 2 trở đi:
Thời gian đã sử dụng
Kiểu loại công trình
Biệt thự (%)'
Công trình cấp I (%)
Công trình cấp II (%)
Công trình cấp III (%)
Công trình cấp IV (%)
Dưới 5 năm
95
90
90
80
80
Từ 5 năm đến 10 năm
85
80
80
65
65
Trên 10 năm đến 20 năm
70
60
55
35
35
Trên 20 năm đến 50 năm
50
40
35
25
25
Trên 50 năm
30
25
25
20
20
Thời gian đã sử dụng của nhà được tính từ thời điểm (năm) xây dựng hoàn thành bàn giao nhà (hoặc đưa vào sử dụng) đến năm kê khai, nộp lệ phí trước bạ nhà đó. Trường hợp hồ sơ không đủ căn cứ xác định được năm xây dựng nhà thì theo năm mua nhà hoặc nhận nhà.
Quy định về loại, cấp công trình: Theo quy định tại Bảng 2, Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng. | Điều 2 Quyết định 52/2018/QĐ-UBND quy định giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà Bình Phước |
Điều 3 Quyết định 52/2018/QĐ-UBND quy định giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà Bình Phước có nội dung như sau:
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11 tháng 12 năm 2018 và thay thế Quyết định số 65/2011/QĐ-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định giá tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Các nội dung liên quan khác không được quy định tại Quyết định này thì thực hiện theo Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ; Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các quy định pháp luật hiện hành. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Bình Phước",
"promulgation_date": "30/11/2018",
"sign_number": "52/2018/QĐ-UBND",
"signer": "Nguyễn Văn Trăm",
"type": "Quyết định"
} | Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11 tháng 12 năm 2018 và thay thế Quyết định số 65/2011/QĐ-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định giá tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Các nội dung liên quan khác không được quy định tại Quyết định này thì thực hiện theo Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ; Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các quy định pháp luật hiện hành. | Điều 3 Quyết định 52/2018/QĐ-UBND quy định giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà Bình Phước |
Điều 4 Quyết định 52/2018/QĐ-UBND quy định giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà Bình Phước có nội dung như sau:
Điều 4. Các ông (bà) Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này | {
"issuing_agency": "Tỉnh Bình Phước",
"promulgation_date": "30/11/2018",
"sign_number": "52/2018/QĐ-UBND",
"signer": "Nguyễn Văn Trăm",
"type": "Quyết định"
} | Điều 4. Các ông (bà) Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này | Điều 4 Quyết định 52/2018/QĐ-UBND quy định giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà Bình Phước |
Điều 1 Quyết định 2195/QĐ-UBND 2012 Nâng cao chất lượng hàng hóa doanh nghiệp vừa nhỏ Quảng Nam có nội dung như sau:
Điều 1. Phê duyệt Đề án “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2012-2020” (đính kèm Đề án). | {
"issuing_agency": "Tỉnh Quảng Nam",
"promulgation_date": "04/07/2012",
"sign_number": "2195/QĐ-UBND",
"signer": "Trần Minh Cả",
"type": "Quyết định"
} | Điều 1. Phê duyệt Đề án “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2012-2020” (đính kèm Đề án). | Điều 1 Quyết định 2195/QĐ-UBND 2012 Nâng cao chất lượng hàng hóa doanh nghiệp vừa nhỏ Quảng Nam |
Điều 2 Quyết định 2195/QĐ-UBND 2012 Nâng cao chất lượng hàng hóa doanh nghiệp vừa nhỏ Quảng Nam có nội dung như sau:
Điều 2. Giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai Đề án đạt mục tiêu đề ra. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Quảng Nam",
"promulgation_date": "04/07/2012",
"sign_number": "2195/QĐ-UBND",
"signer": "Trần Minh Cả",
"type": "Quyết định"
} | Điều 2. Giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai Đề án đạt mục tiêu đề ra. | Điều 2 Quyết định 2195/QĐ-UBND 2012 Nâng cao chất lượng hàng hóa doanh nghiệp vừa nhỏ Quảng Nam |
Điều 3 Quyết định 2195/QĐ-UBND 2012 Nâng cao chất lượng hàng hóa doanh nghiệp vừa nhỏ Quảng Nam có nội dung như sau:
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký | {
"issuing_agency": "Tỉnh Quảng Nam",
"promulgation_date": "04/07/2012",
"sign_number": "2195/QĐ-UBND",
"signer": "Trần Minh Cả",
"type": "Quyết định"
} | Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký | Điều 3 Quyết định 2195/QĐ-UBND 2012 Nâng cao chất lượng hàng hóa doanh nghiệp vừa nhỏ Quảng Nam |
Điều 1 Quyết định 3031/QĐ-UBND 2012 Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Bến xe đô thị Nam Cần Thơ có nội dung như sau:
Điều 1. Phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Bến xe tại Khu đô thị Nam Cần Thơ, quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ, với các nội dung cụ thể như sau:
1. Tên đồ án quy hoạch:
Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Bến xe tại Khu đô thị Nam Cần Thơ, quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ.
2. Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Bến xe tàu phà Cần Thơ.
3. Phạm vi, ranh giới và quy mô khu đất quy hoạch:
a) Phạm vi và ranh giới: Khu đất quy hoạch xây dựng Bến xe tại Khu đô thị Nam Cần Thơ có các mặt tiếp giáp như sau:
- Phía Đông Nam: Giáp đường dẫn cầu Cần Thơ (ranh thực hiện được xác định bằng với ranh Khu tái định cư Trung tâm Văn hóa Tây Đô giai đoạn 2, lô số 5B thuộc Khu đô thị Nam Cần Thơ được phê duyệt tại Quyết định số 1881/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ);
- Phía Tây Nam: Giáp cầu qua sông Cần Thơ dự kiến nối với đường Trần Hoàng Na (cầu Trần Hoàng Na);
- Phía Tây Bắc: Giáp đường dọc kè sông Cần Thơ (đến chỉ giới đường đỏ);
- Phía Đông Bắc: Giáp ranh thực hiện dự án Khu tái định cư Trung tâm Văn hóa Tây Đô giai đoạn 2.
b) Quy mô khu đất quy hoạch: khoảng 10,29 ha.
4. Tính chất khu quy hoạch:
Là bến xe khách và bến xe hàng hóa liên tỉnh, bãi đỗ xe công cộng và các khu chức năng phụ trợ có liên quan đến hoạt động vận tải hành khách và hàng hóa theo quy định.
5. Mục tiêu, yêu cầu lập quy hoạch:
- Phục vụ nhu cầu đi lại và vận chuyển hàng hóa, nhu cầu đỗ xe của nhân dân.
- Các hoạt động và chức năng của Bến xe tại Khu đô thị Nam Cần Thơ thực hiện theo Thông tư số 24/2010/TT-BGTVT ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Bộ Giao thông Vận tải.
- Xác định cụ thể các hạng mục công trình về mặt quy mô phục vụ, diện tích, vị trí và các chỉ tiêu quy hoạch xây dựng khác.
- Vị trí và phương án đấu nối với đường dẫn cầu Cần Thơ phải được sự thống nhất của cơ quan chức năng. Giải quyết mối liên hệ giao thông trong và ngoài khu vực bến xe. Đảm bảo các luồng giao thông ra vào bến xe được thuận lợi và an toàn.
- Lưu ý mối liên hệ giữa bến xe khách và bến tàu khách theo quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị Nam Cần Thơ. Dự trù phương án kết nối phù hợp khi Bến tàu tại Khu đô thị Nam Cần Thơ được đầu tư theo quy hoạch.
6. Định hướng, phân khu chức năng quy hoạch:
Gồm 03 khu chức năng chính:
- Bến xe khách: Có các hoạt động và dịch vụ cơ bản như phục vụ xe ra vào bến, bãi xe, quầy bán vé và các dịch vụ phục vụ hoạt động vận tải hành khách trong bến xe theo quy định.
- Bến xe hàng hóa: có các hoạt động và dịch vụ cơ bản như bãi xe hàng hóa, dịch vụ xếp, dỡ, kho bãi hàng hóa, dịch vụ trông giữ xe,…
- Bãi đỗ xe công cộng.
7. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chính:
- Tính toán quy mô người và phương tiện giao thông trong khu quy hoạch phù hợp theo định hướng và tính chất của bến xe.
- Các chỉ tiêu quy hoạch xây dựng khác tính toán phù hợp theo quy mô người và phương tiện giao thông.
8. Danh mục hồ sơ:
Thực hiện theo quy định tại Điều 30 của Luật Quy hoạch đô thị, Điều 20 của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP của Chính phủ và Điều 12 của Thông tư số 10/2010/TT-BXD của Bộ Xây dựng.
9. Các yêu cầu cụ thể:
Đồ án quy hoạch phải thực hiện theo đúng các nội dung quy định về Quy hoạch đô thị và các quy định khác liên quan đối với việc đầu tư xây dựng và khai thác bến xe.
10. Tổ chức thực hiện:
- Kinh phí thực hiện: Chủ đầu tư thực hiện và chi trả theo quy định.
- Cơ quan thẩm định nhiệm vụ và đồ án quy hoạch: Sở Xây dựng.
- Cấp phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch: Ủy ban nhân dân thành phố.
- Thời gian thực hiện: Năm 2012 - 2013. | {
"issuing_agency": "Thành phố Cần Thơ",
"promulgation_date": "03/12/2012",
"sign_number": "3031/QĐ-UBND",
"signer": "Nguyễn Thanh Sơn",
"type": "Quyết định"
} | Điều 1. Phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Bến xe tại Khu đô thị Nam Cần Thơ, quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ, với các nội dung cụ thể như sau:
1. Tên đồ án quy hoạch:
Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Bến xe tại Khu đô thị Nam Cần Thơ, quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ.
2. Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Bến xe tàu phà Cần Thơ.
3. Phạm vi, ranh giới và quy mô khu đất quy hoạch:
a) Phạm vi và ranh giới: Khu đất quy hoạch xây dựng Bến xe tại Khu đô thị Nam Cần Thơ có các mặt tiếp giáp như sau:
- Phía Đông Nam: Giáp đường dẫn cầu Cần Thơ (ranh thực hiện được xác định bằng với ranh Khu tái định cư Trung tâm Văn hóa Tây Đô giai đoạn 2, lô số 5B thuộc Khu đô thị Nam Cần Thơ được phê duyệt tại Quyết định số 1881/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ);
- Phía Tây Nam: Giáp cầu qua sông Cần Thơ dự kiến nối với đường Trần Hoàng Na (cầu Trần Hoàng Na);
- Phía Tây Bắc: Giáp đường dọc kè sông Cần Thơ (đến chỉ giới đường đỏ);
- Phía Đông Bắc: Giáp ranh thực hiện dự án Khu tái định cư Trung tâm Văn hóa Tây Đô giai đoạn 2.
b) Quy mô khu đất quy hoạch: khoảng 10,29 ha.
4. Tính chất khu quy hoạch:
Là bến xe khách và bến xe hàng hóa liên tỉnh, bãi đỗ xe công cộng và các khu chức năng phụ trợ có liên quan đến hoạt động vận tải hành khách và hàng hóa theo quy định.
5. Mục tiêu, yêu cầu lập quy hoạch:
- Phục vụ nhu cầu đi lại và vận chuyển hàng hóa, nhu cầu đỗ xe của nhân dân.
- Các hoạt động và chức năng của Bến xe tại Khu đô thị Nam Cần Thơ thực hiện theo Thông tư số 24/2010/TT-BGTVT ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Bộ Giao thông Vận tải.
- Xác định cụ thể các hạng mục công trình về mặt quy mô phục vụ, diện tích, vị trí và các chỉ tiêu quy hoạch xây dựng khác.
- Vị trí và phương án đấu nối với đường dẫn cầu Cần Thơ phải được sự thống nhất của cơ quan chức năng. Giải quyết mối liên hệ giao thông trong và ngoài khu vực bến xe. Đảm bảo các luồng giao thông ra vào bến xe được thuận lợi và an toàn.
- Lưu ý mối liên hệ giữa bến xe khách và bến tàu khách theo quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị Nam Cần Thơ. Dự trù phương án kết nối phù hợp khi Bến tàu tại Khu đô thị Nam Cần Thơ được đầu tư theo quy hoạch.
6. Định hướng, phân khu chức năng quy hoạch:
Gồm 03 khu chức năng chính:
- Bến xe khách: Có các hoạt động và dịch vụ cơ bản như phục vụ xe ra vào bến, bãi xe, quầy bán vé và các dịch vụ phục vụ hoạt động vận tải hành khách trong bến xe theo quy định.
- Bến xe hàng hóa: có các hoạt động và dịch vụ cơ bản như bãi xe hàng hóa, dịch vụ xếp, dỡ, kho bãi hàng hóa, dịch vụ trông giữ xe,…
- Bãi đỗ xe công cộng.
7. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chính:
- Tính toán quy mô người và phương tiện giao thông trong khu quy hoạch phù hợp theo định hướng và tính chất của bến xe.
- Các chỉ tiêu quy hoạch xây dựng khác tính toán phù hợp theo quy mô người và phương tiện giao thông.
8. Danh mục hồ sơ:
Thực hiện theo quy định tại Điều 30 của Luật Quy hoạch đô thị, Điều 20 của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP của Chính phủ và Điều 12 của Thông tư số 10/2010/TT-BXD của Bộ Xây dựng.
9. Các yêu cầu cụ thể:
Đồ án quy hoạch phải thực hiện theo đúng các nội dung quy định về Quy hoạch đô thị và các quy định khác liên quan đối với việc đầu tư xây dựng và khai thác bến xe.
10. Tổ chức thực hiện:
- Kinh phí thực hiện: Chủ đầu tư thực hiện và chi trả theo quy định.
- Cơ quan thẩm định nhiệm vụ và đồ án quy hoạch: Sở Xây dựng.
- Cấp phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch: Ủy ban nhân dân thành phố.
- Thời gian thực hiện: Năm 2012 - 2013. | Điều 1 Quyết định 3031/QĐ-UBND 2012 Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Bến xe đô thị Nam Cần Thơ |
Điều 2 Quyết định 3031/QĐ-UBND 2012 Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Bến xe đô thị Nam Cần Thơ có nội dung như sau:
Điều 2. Giao Chủ đầu tư tổ chức lập đồ án quy hoạch theo nội dung Nhiệm vụ quy hoạch đã phê duyệt tại Điều 1 của Quyết định này, trình cấp thẩm quyền xem xét, phê duyệt theo trình tự quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị.
Quá trình thực hiện, Chủ đầu tư và đơn vị tư vấn lập quy hoạch phải phối hợp chặt chẽ với Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, các sở, ngành chức năng và đơn vị có liên quan để thực hiện đồ án quy hoạch đồng bộ, đảm bảo kỹ thuật, mỹ quan và khả thi. | {
"issuing_agency": "Thành phố Cần Thơ",
"promulgation_date": "03/12/2012",
"sign_number": "3031/QĐ-UBND",
"signer": "Nguyễn Thanh Sơn",
"type": "Quyết định"
} | Điều 2. Giao Chủ đầu tư tổ chức lập đồ án quy hoạch theo nội dung Nhiệm vụ quy hoạch đã phê duyệt tại Điều 1 của Quyết định này, trình cấp thẩm quyền xem xét, phê duyệt theo trình tự quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị.
Quá trình thực hiện, Chủ đầu tư và đơn vị tư vấn lập quy hoạch phải phối hợp chặt chẽ với Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, các sở, ngành chức năng và đơn vị có liên quan để thực hiện đồ án quy hoạch đồng bộ, đảm bảo kỹ thuật, mỹ quan và khả thi. | Điều 2 Quyết định 3031/QĐ-UBND 2012 Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Bến xe đô thị Nam Cần Thơ |
Điều 3 Quyết định 3031/QĐ-UBND 2012 Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Bến xe đô thị Nam Cần Thơ có nội dung như sau:
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, giám đốc sở, thủ trưởng cơ quan ban, ngành thành phố, Giám đốc Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Cái Răng, Chủ đầu tư, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH | {
"issuing_agency": "Thành phố Cần Thơ",
"promulgation_date": "03/12/2012",
"sign_number": "3031/QĐ-UBND",
"signer": "Nguyễn Thanh Sơn",
"type": "Quyết định"
} | Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, giám đốc sở, thủ trưởng cơ quan ban, ngành thành phố, Giám đốc Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Cái Răng, Chủ đầu tư, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH | Điều 3 Quyết định 3031/QĐ-UBND 2012 Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Bến xe đô thị Nam Cần Thơ |
Điều 1 Quyết định 1122/QĐ-BTTTT 2020 biểu mẫu chỉ tiêu báo cáo phục vụ công tác quản lý chỉ đạo điều hành có nội dung như sau:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Hệ thống biểu mẫu báo cáo định kỳ các chỉ tiêu phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành của Bộ Thông tin và Truyền thông, bao gồm:
1. Lĩnh vực Bưu chính (chi tiết tại Phụ lục 1).
2. Lĩnh vực Viễn thông (chi tiết tại Phụ lục 2).
3. Lĩnh vực Công nghiệp công nghệ thông tin và truyền thông (chi tiết tại Phụ lục 3).
4. Lĩnh vực An toàn thông, an ninh mạng (chi tiết tại Phụ lục 4).
5. Lĩnh vực ứng dụng công nghệ thông tin (chi tiết tại Phụ lục 5).
6. Lĩnh vực Báo chí, truyền thông (chi tiết tại Phụ lục 6).
(Danh mục biểu mẫu và hướng dẫn thực hiện kèm theo) | {
"issuing_agency": "Bộ Thông tin và Truyền thông",
"promulgation_date": "06/07/2020",
"sign_number": "1122/QĐ-BTTTT",
"signer": "Phạm Anh Tuấn",
"type": "Quyết định"
} | Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Hệ thống biểu mẫu báo cáo định kỳ các chỉ tiêu phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành của Bộ Thông tin và Truyền thông, bao gồm:
1. Lĩnh vực Bưu chính (chi tiết tại Phụ lục 1).
2. Lĩnh vực Viễn thông (chi tiết tại Phụ lục 2).
3. Lĩnh vực Công nghiệp công nghệ thông tin và truyền thông (chi tiết tại Phụ lục 3).
4. Lĩnh vực An toàn thông, an ninh mạng (chi tiết tại Phụ lục 4).
5. Lĩnh vực ứng dụng công nghệ thông tin (chi tiết tại Phụ lục 5).
6. Lĩnh vực Báo chí, truyền thông (chi tiết tại Phụ lục 6).
(Danh mục biểu mẫu và hướng dẫn thực hiện kèm theo) | Điều 1 Quyết định 1122/QĐ-BTTTT 2020 biểu mẫu chỉ tiêu báo cáo phục vụ công tác quản lý chỉ đạo điều hành |
Điều 2 Quyết định 1122/QĐ-BTTTT 2020 biểu mẫu chỉ tiêu báo cáo phục vụ công tác quản lý chỉ đạo điều hành có nội dung như sau:
Điều 2. Nội dung biểu mẫu báo cáo
1. Đơn vị báo cáo
Đơn vị báo cáo là đối tượng áp dụng biểu mẫu báo cáo, được quy định cụ thể tại biểu mẫu báo cáo trong các phụ lục. Đơn vị báo cáo được ghi tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu. Cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm báo cáo ghi tên cơ quan, đơn vị vào vị trí này.
2. Đơn vị nhận báo cáo
Đơn vị nhận báo cáo được quy định cụ thể tại biểu mẫu báo cáo trong các phụ lục. Đơn vị nhận báo cáo được ghi cụ thể phía trên bên phải, dưới dòng đơn vị báo cáo của từng biểu mẫu.
3. Kỳ báo cáo thống kê
a) Báo cáo thống kê tháng được tính bắt đầu từ ngày 01 của tháng cho đến hết ngày cuối cùng của tháng;
b) Báo cáo thống kê quý được tính bắt đầu từ ngày 01 tháng đầu tiên của quý cho đến hết ngày cuối cùng của quý;
c) Báo cáo thống kê 6 tháng đầu năm được tính bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 cho đến hết ngày 30 tháng 6;
d) Báo cáo thống kê năm được tính bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 cho đến hết ngày 31 tháng 12 của năm.
4. Thời hạn nhận báo cáo
Thời hạn nhận báo cáo được ghi cụ thể tại góc trên bên trái của từng biểu mẫu.
5. Phương thức gửi báo cáo
Các báo cáo được thực hiện bằng hình thức điện tử. Thể hiện bằng tệp định dạng excel có cấu trúc hoặc dữ liệu nhập tin theo webform được đảm bảo bằng các hình thức xác thực điện tử theo quy định. | {
"issuing_agency": "Bộ Thông tin và Truyền thông",
"promulgation_date": "06/07/2020",
"sign_number": "1122/QĐ-BTTTT",
"signer": "Phạm Anh Tuấn",
"type": "Quyết định"
} | Điều 2. Nội dung biểu mẫu báo cáo
1. Đơn vị báo cáo
Đơn vị báo cáo là đối tượng áp dụng biểu mẫu báo cáo, được quy định cụ thể tại biểu mẫu báo cáo trong các phụ lục. Đơn vị báo cáo được ghi tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu. Cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm báo cáo ghi tên cơ quan, đơn vị vào vị trí này.
2. Đơn vị nhận báo cáo
Đơn vị nhận báo cáo được quy định cụ thể tại biểu mẫu báo cáo trong các phụ lục. Đơn vị nhận báo cáo được ghi cụ thể phía trên bên phải, dưới dòng đơn vị báo cáo của từng biểu mẫu.
3. Kỳ báo cáo thống kê
a) Báo cáo thống kê tháng được tính bắt đầu từ ngày 01 của tháng cho đến hết ngày cuối cùng của tháng;
b) Báo cáo thống kê quý được tính bắt đầu từ ngày 01 tháng đầu tiên của quý cho đến hết ngày cuối cùng của quý;
c) Báo cáo thống kê 6 tháng đầu năm được tính bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 cho đến hết ngày 30 tháng 6;
d) Báo cáo thống kê năm được tính bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 cho đến hết ngày 31 tháng 12 của năm.
4. Thời hạn nhận báo cáo
Thời hạn nhận báo cáo được ghi cụ thể tại góc trên bên trái của từng biểu mẫu.
5. Phương thức gửi báo cáo
Các báo cáo được thực hiện bằng hình thức điện tử. Thể hiện bằng tệp định dạng excel có cấu trúc hoặc dữ liệu nhập tin theo webform được đảm bảo bằng các hình thức xác thực điện tử theo quy định. | Điều 2 Quyết định 1122/QĐ-BTTTT 2020 biểu mẫu chỉ tiêu báo cáo phục vụ công tác quản lý chỉ đạo điều hành |
Điều 3 Quyết định 1122/QĐ-BTTTT 2020 biểu mẫu chỉ tiêu báo cáo phục vụ công tác quản lý chỉ đạo điều hành có nội dung như sau:
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
1. Đơn vị báo cáo
a) Chấp hành báo cáo đầy đủ, chính xác và đúng nội dung thông tin được quy định trong biểu mẫu và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung báo cáo;
b) Nộp báo cáo đúng thời hạn quy định;
c) Kiểm tra, cung cấp lại báo cáo và các thông tin liên quan đến báo cáo khi có yêu cầu của đơn vị nhận báo cáo.
2. Đơn vị nhận báo cáo (Vụ, Cục và các đơn vị liên quan trực thuộc Bộ (sau đây viết gọn là Vụ, Cục)).
a) Đôn đốc, hướng dẫn các đơn vị báo cáo thực hiện;
b) Tiếp nhận, kiểm tra tính chính xác các số liệu do các đơn vị báo cáo gửi về. Thực hiện tổng hợp thông tin, số liệu theo các biểu mẫu đã quy định;
Đơn vị báo cáo là đối tượng áp dụng biểu mẫu báo cáo, được quy định cụ thể tại biểu mẫu báo cáo trong các phụ lục. Đơn vị báo cáo được ghi tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu. Cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm báo cáo ghi tên cơ quan, đơn vị vào vị trí này.
2. Đơn vị nhận báo cáo
Đơn vị nhận báo cáo được quy định cụ thể tại biểu mẫu báo cáo trong các phụ lục. Đơn vị nhận báo cáo được ghi cụ thể phía trên bên phải, dưới dòng đơn vị báo cáo của từng biểu mẫu.
3. Kỳ báo cáo thống kê
a) Báo cáo thống kê tháng được tính bắt đầu từ ngày 01 của tháng cho đến hết ngày cuối cùng của tháng;
b) Báo cáo thống kê quý được tính bắt đầu từ ngày 01 tháng đầu tiên của quý cho đến hết ngày cuối cùng của quý;
c) Báo cáo thống kê 6 tháng đầu năm được tính bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 cho đến hết ngày 30 tháng 6;
d) Báo cáo thống kê năm được tính bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 cho đến hết ngày 31 tháng 12 của năm.
4. Thời hạn nhận báo cáo
Thời hạn nhận báo cáo được ghi cụ thể tại góc trên bên trái của từng biểu mẫu.
5. Phương thức gửi báo cáo
Các báo cáo được thực hiện bằng hình thức điện tử. Thể hiện bằng tệp định dạng excel có cấu trúc hoặc dữ liệu nhập tin theo webform được đảm bảo bằng các hình thức xác thực điện tử theo quy định.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
1. Đơn vị báo cáo
a) Chấp hành báo cáo đầy đủ, chính xác và đúng nội dung thông tin được quy định trong biểu mẫu và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung báo cáo;
b) Nộp báo cáo đúng thời hạn quy định;
c) Kiểm tra, cung cấp lại báo cáo và các thông tin liên quan đến báo cáo khi có yêu cầu của đơn vị nhận báo cáo.
2. Đơn vị nhận báo cáo (Vụ, Cục và các đơn vị liên quan trực thuộc Bộ (sau đây viết gọn là Vụ, Cục)).
a) Đôn đốc, hướng dẫn các đơn vị báo cáo thực hiện;
b) Tiếp nhận, kiểm tra tính chính xác các số liệu do các đơn vị báo cáo gửi về. Thực hiện tổng hợp thông tin, số liệu theo các biểu mẫu đã quy định;
c) Phối hợp với Văn phòng Bộ trong việc cung cấp số liệu vận hành Dashboard phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo điều hành của Bộ đối với các lĩnh vực hoạt động có liên quan;
d) Yêu cầu đơn vị báo cáo kiểm tra, cung cấp lại báo cáo và các thông tin liên quan đến báo cáo khi cần kiểm tra tính chính xác của số liệu báo cáo;
đ) Bảo đảm công bố, sử dụng và bảo mật thông tin, số liệu theo quy định của pháp luật.
3. Vụ Kế hoạch - Tài chính
a) Phối hợp với các Vụ, Cục và đơn vị liên quan trực thuộc Bộ hướng dẫn việc thực hiện;
b) Đối với các thông tin cần chia sẻ từ các Bộ, ngành: Phối hợp với các Vụ, Cục, đơn vị liên quan trực thuộc Bộ xây dựng biểu mẫu đối với từng nội dung, làm việc với các đơn vị đầu mối ở các Bộ, ngành để triển khai thực hiện;
c) Đối với các thông tin phải thu thập qua điều tra, khảo sát thống kê: Phối hợp với các Vụ, Cục, đơn vị liên quan trực thuộc Bộ tổng hợp nhu cầu điều tra thống kê để xây dựng phương án điều tra thống kê do Bộ chủ trì hoặc phối hợp lồng ghép trong các cuộc điều tra thống kê do Tổng cục Thống kê chủ trì.
4. Văn phòng Bộ
a) Sử dụng các số liệu báo cáo phục vụ trực tiếp công tác quản lý chỉ đạo, điều hành của Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
b) Sử dụng các số liệu báo cáo phục vụ trực tiếp công tác báo cáo định kỳ của Bộ Thông tin và Truyền thông với Chính phủ, Văn phòng Chính phủ và các cơ quan tổng hợp của Nhà nước theo quy định;
c) Phối hợp với Trung tâm Thông tin trong việc xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê Bộ Thông tin và Truyền thông để các đơn vị báo cáo, đơn vị nhận báo cáo kịp thời thực hiện lập báo cáo, gửi, nhận, xử lý, tổng hợp trên cơ sở dữ liệu thống kê, đảm bảo vận hành Dashboard, phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành của Bộ;
d) Đôn đốc các đơn vị có liên quan thực hiện.
5. Trung tâm Thông tin
a) Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Bộ trong việc thiết kế, xây dựng, vận hành cơ sở dữ liệu thống kê Bộ Thông tin và Truyền thông đảm bảo thực hiện có hiệu quả các yêu cầu về việc thực hiện báo cáo, xử lý dữ liệu bằng phương tiện điện tử;
b) Chủ trì việc đảm bảo cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông cho cơ sở dữ liệu thống kê duy trì hoạt động theo thiết kế;
c) Đăng tải các biểu mẫu (định dạng pdf, excel), cập nhật các văn bản và tài liệu hướng dẫn thực hiện có liên quan và duy trì tại chuyên mục “chế độ báo cáo thống kê” trên cổng thông tin điện tử Bộ Thông tin và Truyền thông tại địa chỉ: mic.gov.vn. | {
"issuing_agency": "Bộ Thông tin và Truyền thông",
"promulgation_date": "06/07/2020",
"sign_number": "1122/QĐ-BTTTT",
"signer": "Phạm Anh Tuấn",
"type": "Quyết định"
} | Điều 3. Trách nhiệm thi hành
1. Đơn vị báo cáo
a) Chấp hành báo cáo đầy đủ, chính xác và đúng nội dung thông tin được quy định trong biểu mẫu và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung báo cáo;
b) Nộp báo cáo đúng thời hạn quy định;
c) Kiểm tra, cung cấp lại báo cáo và các thông tin liên quan đến báo cáo khi có yêu cầu của đơn vị nhận báo cáo.
2. Đơn vị nhận báo cáo (Vụ, Cục và các đơn vị liên quan trực thuộc Bộ (sau đây viết gọn là Vụ, Cục)).
a) Đôn đốc, hướng dẫn các đơn vị báo cáo thực hiện;
b) Tiếp nhận, kiểm tra tính chính xác các số liệu do các đơn vị báo cáo gửi về. Thực hiện tổng hợp thông tin, số liệu theo các biểu mẫu đã quy định;
Đơn vị báo cáo là đối tượng áp dụng biểu mẫu báo cáo, được quy định cụ thể tại biểu mẫu báo cáo trong các phụ lục. Đơn vị báo cáo được ghi tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu. Cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm báo cáo ghi tên cơ quan, đơn vị vào vị trí này.
2. Đơn vị nhận báo cáo
Đơn vị nhận báo cáo được quy định cụ thể tại biểu mẫu báo cáo trong các phụ lục. Đơn vị nhận báo cáo được ghi cụ thể phía trên bên phải, dưới dòng đơn vị báo cáo của từng biểu mẫu.
3. Kỳ báo cáo thống kê
a) Báo cáo thống kê tháng được tính bắt đầu từ ngày 01 của tháng cho đến hết ngày cuối cùng của tháng;
b) Báo cáo thống kê quý được tính bắt đầu từ ngày 01 tháng đầu tiên của quý cho đến hết ngày cuối cùng của quý;
c) Báo cáo thống kê 6 tháng đầu năm được tính bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 cho đến hết ngày 30 tháng 6;
d) Báo cáo thống kê năm được tính bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 cho đến hết ngày 31 tháng 12 của năm.
4. Thời hạn nhận báo cáo
Thời hạn nhận báo cáo được ghi cụ thể tại góc trên bên trái của từng biểu mẫu.
5. Phương thức gửi báo cáo
Các báo cáo được thực hiện bằng hình thức điện tử. Thể hiện bằng tệp định dạng excel có cấu trúc hoặc dữ liệu nhập tin theo webform được đảm bảo bằng các hình thức xác thực điện tử theo quy định.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
1. Đơn vị báo cáo
a) Chấp hành báo cáo đầy đủ, chính xác và đúng nội dung thông tin được quy định trong biểu mẫu và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung báo cáo;
b) Nộp báo cáo đúng thời hạn quy định;
c) Kiểm tra, cung cấp lại báo cáo và các thông tin liên quan đến báo cáo khi có yêu cầu của đơn vị nhận báo cáo.
2. Đơn vị nhận báo cáo (Vụ, Cục và các đơn vị liên quan trực thuộc Bộ (sau đây viết gọn là Vụ, Cục)).
a) Đôn đốc, hướng dẫn các đơn vị báo cáo thực hiện;
b) Tiếp nhận, kiểm tra tính chính xác các số liệu do các đơn vị báo cáo gửi về. Thực hiện tổng hợp thông tin, số liệu theo các biểu mẫu đã quy định;
c) Phối hợp với Văn phòng Bộ trong việc cung cấp số liệu vận hành Dashboard phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo điều hành của Bộ đối với các lĩnh vực hoạt động có liên quan;
d) Yêu cầu đơn vị báo cáo kiểm tra, cung cấp lại báo cáo và các thông tin liên quan đến báo cáo khi cần kiểm tra tính chính xác của số liệu báo cáo;
đ) Bảo đảm công bố, sử dụng và bảo mật thông tin, số liệu theo quy định của pháp luật.
3. Vụ Kế hoạch - Tài chính
a) Phối hợp với các Vụ, Cục và đơn vị liên quan trực thuộc Bộ hướng dẫn việc thực hiện;
b) Đối với các thông tin cần chia sẻ từ các Bộ, ngành: Phối hợp với các Vụ, Cục, đơn vị liên quan trực thuộc Bộ xây dựng biểu mẫu đối với từng nội dung, làm việc với các đơn vị đầu mối ở các Bộ, ngành để triển khai thực hiện;
c) Đối với các thông tin phải thu thập qua điều tra, khảo sát thống kê: Phối hợp với các Vụ, Cục, đơn vị liên quan trực thuộc Bộ tổng hợp nhu cầu điều tra thống kê để xây dựng phương án điều tra thống kê do Bộ chủ trì hoặc phối hợp lồng ghép trong các cuộc điều tra thống kê do Tổng cục Thống kê chủ trì.
4. Văn phòng Bộ
a) Sử dụng các số liệu báo cáo phục vụ trực tiếp công tác quản lý chỉ đạo, điều hành của Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
b) Sử dụng các số liệu báo cáo phục vụ trực tiếp công tác báo cáo định kỳ của Bộ Thông tin và Truyền thông với Chính phủ, Văn phòng Chính phủ và các cơ quan tổng hợp của Nhà nước theo quy định;
c) Phối hợp với Trung tâm Thông tin trong việc xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê Bộ Thông tin và Truyền thông để các đơn vị báo cáo, đơn vị nhận báo cáo kịp thời thực hiện lập báo cáo, gửi, nhận, xử lý, tổng hợp trên cơ sở dữ liệu thống kê, đảm bảo vận hành Dashboard, phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành của Bộ;
d) Đôn đốc các đơn vị có liên quan thực hiện.
5. Trung tâm Thông tin
a) Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Bộ trong việc thiết kế, xây dựng, vận hành cơ sở dữ liệu thống kê Bộ Thông tin và Truyền thông đảm bảo thực hiện có hiệu quả các yêu cầu về việc thực hiện báo cáo, xử lý dữ liệu bằng phương tiện điện tử;
b) Chủ trì việc đảm bảo cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông cho cơ sở dữ liệu thống kê duy trì hoạt động theo thiết kế;
c) Đăng tải các biểu mẫu (định dạng pdf, excel), cập nhật các văn bản và tài liệu hướng dẫn thực hiện có liên quan và duy trì tại chuyên mục “chế độ báo cáo thống kê” trên cổng thông tin điện tử Bộ Thông tin và Truyền thông tại địa chỉ: mic.gov.vn. | Điều 3 Quyết định 1122/QĐ-BTTTT 2020 biểu mẫu chỉ tiêu báo cáo phục vụ công tác quản lý chỉ đạo điều hành |
Điều 4 Quyết định 1122/QĐ-BTTTT 2020 biểu mẫu chỉ tiêu báo cáo phục vụ công tác quản lý chỉ đạo điều hành có nội dung như sau:
Điều 4. Để kịp thời phục vụ các cuộc họp giao ban quản lý nhà nước định kỳ tháng, quý, sơ kết 6 tháng đầu năm, tổng kết công tác năm của Bộ, đơn vị lập và gửi biểu mẫu báo cáo số liệu ước tính với thời hạn như sau:
1. Số liệu ước tính tháng: Vụ, Cục gửi báo cáo Bộ trước ngày 25 của tháng.
2. Số liệu ước tính quý: Vụ, Cục gửi báo cáo Bộ trước ngày 25 của tháng cuối quý.
3. Số liệu ước tính 6 tháng đầu năm: Đơn vị báo cáo gửi Vụ, Cục trước ngày 15 tháng 6 của năm. Vụ, Cục gửi báo cáo Bộ trước ngày 25 tháng 6 của năm.
4. Số liệu ước tính năm: Đơn vị báo cáo gửi Vụ, Cục trước ngày 15 tháng 12 của năm. Vụ, Cục gửi báo cáo Bộ trước ngày 25 tháng 12 của năm.
5. Đơn vị nhận các báo cáo ước tính của các Vụ, Cục: Vụ Kế hoạch - Tài chính, Văn phòng Bộ, Viện Chiến lược Thông tin và Truyền thông.
6. Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nhận báo cáo ước tính đối với biểu mẫu có quy định đơn vị nhận báo cáo là Sở Thông tin và Truyền thông. | {
"issuing_agency": "Bộ Thông tin và Truyền thông",
"promulgation_date": "06/07/2020",
"sign_number": "1122/QĐ-BTTTT",
"signer": "Phạm Anh Tuấn",
"type": "Quyết định"
} | Điều 4. Để kịp thời phục vụ các cuộc họp giao ban quản lý nhà nước định kỳ tháng, quý, sơ kết 6 tháng đầu năm, tổng kết công tác năm của Bộ, đơn vị lập và gửi biểu mẫu báo cáo số liệu ước tính với thời hạn như sau:
1. Số liệu ước tính tháng: Vụ, Cục gửi báo cáo Bộ trước ngày 25 của tháng.
2. Số liệu ước tính quý: Vụ, Cục gửi báo cáo Bộ trước ngày 25 của tháng cuối quý.
3. Số liệu ước tính 6 tháng đầu năm: Đơn vị báo cáo gửi Vụ, Cục trước ngày 15 tháng 6 của năm. Vụ, Cục gửi báo cáo Bộ trước ngày 25 tháng 6 của năm.
4. Số liệu ước tính năm: Đơn vị báo cáo gửi Vụ, Cục trước ngày 15 tháng 12 của năm. Vụ, Cục gửi báo cáo Bộ trước ngày 25 tháng 12 của năm.
5. Đơn vị nhận các báo cáo ước tính của các Vụ, Cục: Vụ Kế hoạch - Tài chính, Văn phòng Bộ, Viện Chiến lược Thông tin và Truyền thông.
6. Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nhận báo cáo ước tính đối với biểu mẫu có quy định đơn vị nhận báo cáo là Sở Thông tin và Truyền thông. | Điều 4 Quyết định 1122/QĐ-BTTTT 2020 biểu mẫu chỉ tiêu báo cáo phục vụ công tác quản lý chỉ đạo điều hành |
Điều 5 Quyết định 1122/QĐ-BTTTT 2020 biểu mẫu chỉ tiêu báo cáo phục vụ công tác quản lý chỉ đạo điều hành có nội dung như sau:
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc các tổ chức, cá nhân có liên quan gửi ý kiến về Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Kế hoạch - Tài chính) bằng văn bản hoặc bằng thư điện tử đến [email protected] để kịp thời xem xét, giải quyết. | {
"issuing_agency": "Bộ Thông tin và Truyền thông",
"promulgation_date": "06/07/2020",
"sign_number": "1122/QĐ-BTTTT",
"signer": "Phạm Anh Tuấn",
"type": "Quyết định"
} | Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc các tổ chức, cá nhân có liên quan gửi ý kiến về Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Kế hoạch - Tài chính) bằng văn bản hoặc bằng thư điện tử đến [email protected] để kịp thời xem xét, giải quyết. | Điều 5 Quyết định 1122/QĐ-BTTTT 2020 biểu mẫu chỉ tiêu báo cáo phục vụ công tác quản lý chỉ đạo điều hành |
Điều 6 Quyết định 1122/QĐ-BTTTT 2020 biểu mẫu chỉ tiêu báo cáo phục vụ công tác quản lý chỉ đạo điều hành có nội dung như sau:
Điều 6. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Giám đốc Trung tâm thông tin và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này | {
"issuing_agency": "Bộ Thông tin và Truyền thông",
"promulgation_date": "06/07/2020",
"sign_number": "1122/QĐ-BTTTT",
"signer": "Phạm Anh Tuấn",
"type": "Quyết định"
} | Điều 6. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Giám đốc Trung tâm thông tin và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này | Điều 6 Quyết định 1122/QĐ-BTTTT 2020 biểu mẫu chỉ tiêu báo cáo phục vụ công tác quản lý chỉ đạo điều hành |
Điều 1 Quyết định 38/QĐ-UBND-NĐ 2018 phê duyệt kế hoạch sử dụng đất Cao Lãnh Đồng Tháp có nội dung như sau:
Điều 1. Phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của thành phố Cao Lãnh với các chỉ tiêu chủ yếu như sau:
1. Diện tích các loại đất phân bổ trong năm kế hoạch (biểu 01 kèm theo).
2. Kế hoạch thu hồi các loại đất (biểu 02 kèm theo).
3. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất (biểu 03 kèm theo). | {
"issuing_agency": "Tỉnh Đồng Tháp",
"promulgation_date": "05/02/2018",
"sign_number": "38/QĐ-UBND-NĐ",
"signer": "Nguyễn Thanh Hùng",
"type": "Quyết định"
} | Điều 1. Phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của thành phố Cao Lãnh với các chỉ tiêu chủ yếu như sau:
1. Diện tích các loại đất phân bổ trong năm kế hoạch (biểu 01 kèm theo).
2. Kế hoạch thu hồi các loại đất (biểu 02 kèm theo).
3. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất (biểu 03 kèm theo). | Điều 1 Quyết định 38/QĐ-UBND-NĐ 2018 phê duyệt kế hoạch sử dụng đất Cao Lãnh Đồng Tháp |
Điều 2 Quyết định 38/QĐ-UBND-NĐ 2018 phê duyệt kế hoạch sử dụng đất Cao Lãnh Đồng Tháp có nội dung như sau:
Điều 2. Căn cứ vào Điều 1 của Quyết định này, Ủy ban nhân dân thành phố Cao Lãnh có trách nhiệm:
1. Công bố công khai kế hoạch sử dụng đất được phê duyệt cụ thể như sau:
- Tại trụ sở cơ quan, trên cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân thành phố gồm: Quyết định phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018, Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2018, bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm 2018.
- Tại trụ sở cơ quan của Ủy ban nhân dân các xã, phường gồm: Quyết định phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 201 8, Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 201 8 của thành phố, bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm 201 8 của thành phố.
2. Thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng kế hoạch sử dụng đất đã được duyệt.
3. Tổ chức kiểm tra thường xuyên việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Đồng Tháp",
"promulgation_date": "05/02/2018",
"sign_number": "38/QĐ-UBND-NĐ",
"signer": "Nguyễn Thanh Hùng",
"type": "Quyết định"
} | Điều 2. Căn cứ vào Điều 1 của Quyết định này, Ủy ban nhân dân thành phố Cao Lãnh có trách nhiệm:
1. Công bố công khai kế hoạch sử dụng đất được phê duyệt cụ thể như sau:
- Tại trụ sở cơ quan, trên cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân thành phố gồm: Quyết định phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018, Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2018, bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm 2018.
- Tại trụ sở cơ quan của Ủy ban nhân dân các xã, phường gồm: Quyết định phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 201 8, Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 201 8 của thành phố, bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm 201 8 của thành phố.
2. Thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng kế hoạch sử dụng đất đã được duyệt.
3. Tổ chức kiểm tra thường xuyên việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất. | Điều 2 Quyết định 38/QĐ-UBND-NĐ 2018 phê duyệt kế hoạch sử dụng đất Cao Lãnh Đồng Tháp |
Điều 3 Quyết định 38/QĐ-UBND-NĐ 2018 phê duyệt kế hoạch sử dụng đất Cao Lãnh Đồng Tháp có nội dung như sau:
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cao Lãnh và các phòng, ban thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Cao Lãnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này | {
"issuing_agency": "Tỉnh Đồng Tháp",
"promulgation_date": "05/02/2018",
"sign_number": "38/QĐ-UBND-NĐ",
"signer": "Nguyễn Thanh Hùng",
"type": "Quyết định"
} | Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cao Lãnh và các phòng, ban thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Cao Lãnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này | Điều 3 Quyết định 38/QĐ-UBND-NĐ 2018 phê duyệt kế hoạch sử dụng đất Cao Lãnh Đồng Tháp |
Điều 1 Quyết định 1514/QĐ-BTTTT 2022 chuyển chức năng nhiệm vụ Vụ Thi đua khen thưởng có nội dung như sau:
Điều 1. Chuyển nguyên trạng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và nhân sự của Vụ Thi đua - Khen thưởng về Vụ Tổ chức cán bộ kể từ ngày 15/8/2022. | {
"issuing_agency": "Bộ Thông tin và Truyền thông",
"promulgation_date": "15/08/2022",
"sign_number": "1514/QĐ-BTTTT",
"signer": "Nguyễn Mạnh Hùng",
"type": "Quyết định"
} | Điều 1. Chuyển nguyên trạng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và nhân sự của Vụ Thi đua - Khen thưởng về Vụ Tổ chức cán bộ kể từ ngày 15/8/2022. | Điều 1 Quyết định 1514/QĐ-BTTTT 2022 chuyển chức năng nhiệm vụ Vụ Thi đua khen thưởng |
Điều 2 Quyết định 1514/QĐ-BTTTT 2022 chuyển chức năng nhiệm vụ Vụ Thi đua khen thưởng có nội dung như sau:
Điều 2. Vụ Tổ chức cán bộ có trách nhiệm tiếp nhận và tiếp tục triển khai thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Vụ Thi đua - Khen thưởng; tham mưu kiện toàn công tác nhân sự liên quan theo đúng quy định của pháp luật; phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng, trình Bộ trưởng phê duyệt quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Tổ chức cán bộ theo đúng Kế hoạch đã được phê duyệt. | {
"issuing_agency": "Bộ Thông tin và Truyền thông",
"promulgation_date": "15/08/2022",
"sign_number": "1514/QĐ-BTTTT",
"signer": "Nguyễn Mạnh Hùng",
"type": "Quyết định"
} | Điều 2. Vụ Tổ chức cán bộ có trách nhiệm tiếp nhận và tiếp tục triển khai thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Vụ Thi đua - Khen thưởng; tham mưu kiện toàn công tác nhân sự liên quan theo đúng quy định của pháp luật; phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng, trình Bộ trưởng phê duyệt quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Tổ chức cán bộ theo đúng Kế hoạch đã được phê duyệt. | Điều 2 Quyết định 1514/QĐ-BTTTT 2022 chuyển chức năng nhiệm vụ Vụ Thi đua khen thưởng |
Điều 3 Quyết định 1514/QĐ-BTTTT 2022 chuyển chức năng nhiệm vụ Vụ Thi đua khen thưởng có nội dung như sau:
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này | {
"issuing_agency": "Bộ Thông tin và Truyền thông",
"promulgation_date": "15/08/2022",
"sign_number": "1514/QĐ-BTTTT",
"signer": "Nguyễn Mạnh Hùng",
"type": "Quyết định"
} | Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này | Điều 3 Quyết định 1514/QĐ-BTTTT 2022 chuyển chức năng nhiệm vụ Vụ Thi đua khen thưởng |
Điều 1 Quyết định 2985/QĐ-UBND 2020 công bố thủ tục hành chính bảo trợ xã hội Sở Lao động Lào Cai có nội dung như sau:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 01 thủ tục hành chính (cấp tỉnh) lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh Lào Cai. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Lào Cai",
"promulgation_date": "04/09/2020",
"sign_number": "2985/QĐ-UBND",
"signer": "Đặng Xuân Phong",
"type": "Quyết định"
} | Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 01 thủ tục hành chính (cấp tỉnh) lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh Lào Cai. | Điều 1 Quyết định 2985/QĐ-UBND 2020 công bố thủ tục hành chính bảo trợ xã hội Sở Lao động Lào Cai |
Điều 2 Quyết định 2985/QĐ-UBND 2020 công bố thủ tục hành chính bảo trợ xã hội Sở Lao động Lào Cai có nội dung như sau:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, bãi bỏ 02 thủ tục hành chính (TTHC số thứ tự 03, 04 mục D lĩnh vực bảo trợ xã hội) được công bố tại Quyết định số 4551/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố 97 thủ tục hành chính được chuẩn hóa tên và nội dung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động -Thương binh Xã hội tỉnh Lào Cai | {
"issuing_agency": "Tỉnh Lào Cai",
"promulgation_date": "04/09/2020",
"sign_number": "2985/QĐ-UBND",
"signer": "Đặng Xuân Phong",
"type": "Quyết định"
} | Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, bãi bỏ 02 thủ tục hành chính (TTHC số thứ tự 03, 04 mục D lĩnh vực bảo trợ xã hội) được công bố tại Quyết định số 4551/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố 97 thủ tục hành chính được chuẩn hóa tên và nội dung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động -Thương binh Xã hội tỉnh Lào Cai | Điều 2 Quyết định 2985/QĐ-UBND 2020 công bố thủ tục hành chính bảo trợ xã hội Sở Lao động Lào Cai |
Điều 3 Quyết định 2985/QĐ-UBND 2020 công bố thủ tục hành chính bảo trợ xã hội Sở Lao động Lào Cai có nội dung như sau:
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động- Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này | {
"issuing_agency": "Tỉnh Lào Cai",
"promulgation_date": "04/09/2020",
"sign_number": "2985/QĐ-UBND",
"signer": "Đặng Xuân Phong",
"type": "Quyết định"
} | Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động- Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này | Điều 3 Quyết định 2985/QĐ-UBND 2020 công bố thủ tục hành chính bảo trợ xã hội Sở Lao động Lào Cai |
Điều 1 Quyết định 1261/QĐ-UBND 2021 Nâng cao hiệu quả quản lý quy hoạch thăm dò khoáng sản Bắc Kạn có nội dung như sau:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Đề án Nâng cao hiệu quả quản lý quy hoạch, thăm dò, khai thác, chế biến, vận chuyển, tiêu thụ khoáng sản, chống thất thu ngân sách từ hoạt động khoáng sản và bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2021-2025. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Bắc Kạn",
"promulgation_date": "19/07/2021",
"sign_number": "1261/QĐ-UBND",
"signer": "Nguyễn Long Hải",
"type": "Quyết định"
} | Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Đề án Nâng cao hiệu quả quản lý quy hoạch, thăm dò, khai thác, chế biến, vận chuyển, tiêu thụ khoáng sản, chống thất thu ngân sách từ hoạt động khoáng sản và bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2021-2025. | Điều 1 Quyết định 1261/QĐ-UBND 2021 Nâng cao hiệu quả quản lý quy hoạch thăm dò khoáng sản Bắc Kạn |
Điều 2 Quyết định 1261/QĐ-UBND 2021 Nâng cao hiệu quả quản lý quy hoạch thăm dò khoáng sản Bắc Kạn có nội dung như sau:
Điều 2. Các Sở, ngành, địa phương có liên quan căn cứ theo chức năng nhiệm vụ, tổ chức triển khai thực hiện Đề án, nhằm đảm bảo đạt hiệu quả trong quản lý hoạt động khoáng sản, chế biến, vận chuyển, tiêu thụ khoáng sản và bảo vệ khoáng sản chưa khai thác.
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm theo dõi, tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh định kỳ 01 lần/năm về tình hình thực hiện Đề án; chủ động tham mưu, đề xuất các biện pháp để thực hiện có hiệu quả các nội dung của Đề án. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Bắc Kạn",
"promulgation_date": "19/07/2021",
"sign_number": "1261/QĐ-UBND",
"signer": "Nguyễn Long Hải",
"type": "Quyết định"
} | Điều 2. Các Sở, ngành, địa phương có liên quan căn cứ theo chức năng nhiệm vụ, tổ chức triển khai thực hiện Đề án, nhằm đảm bảo đạt hiệu quả trong quản lý hoạt động khoáng sản, chế biến, vận chuyển, tiêu thụ khoáng sản và bảo vệ khoáng sản chưa khai thác.
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm theo dõi, tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh định kỳ 01 lần/năm về tình hình thực hiện Đề án; chủ động tham mưu, đề xuất các biện pháp để thực hiện có hiệu quả các nội dung của Đề án. | Điều 2 Quyết định 1261/QĐ-UBND 2021 Nâng cao hiệu quả quản lý quy hoạch thăm dò khoáng sản Bắc Kạn |
Điều 3 Quyết định 1261/QĐ-UBND 2021 Nâng cao hiệu quả quản lý quy hoạch thăm dò khoáng sản Bắc Kạn có nội dung như sau:
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Xây dựng, Giao thông vận tải, Cục Thuế tỉnh, Công an tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này | {
"issuing_agency": "Tỉnh Bắc Kạn",
"promulgation_date": "19/07/2021",
"sign_number": "1261/QĐ-UBND",
"signer": "Nguyễn Long Hải",
"type": "Quyết định"
} | Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Xây dựng, Giao thông vận tải, Cục Thuế tỉnh, Công an tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này | Điều 3 Quyết định 1261/QĐ-UBND 2021 Nâng cao hiệu quả quản lý quy hoạch thăm dò khoáng sản Bắc Kạn |
Điều 1 Quyết định 497/QĐ-BTP 2023 danh mục tài sản mua sắm tập trung của Bộ Tư pháp có nội dung như sau:
Điều 1. Ban hành danh mục tài sản mua sắm tập trung năm 2023 của Bộ Tư pháp như sau:
1. Các tài sản được trang bị theo Quyết định số 209/QĐ-BTP ngày 08 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc phê duyệt Đề án “Tăng cường trang thiết bị, phương tiện làm việc cho các cơ quan Thi hành án dân sự giai đoạn 2021 - 2025” thuộc Kế hoạch mua sắm năm 2023 được phê duyệt tại Quyết định số 2605/QĐ-BTP ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, gồm:
a) Két sắt đặc chủng;
b) Tủ sắt lưu trữ hồ sơ thi hành án, bảo quản tang vật;
c) Máy photocopy siêu tốc;
2. Trang phục Thi hành án dân sự
Việc điều chỉnh, bổ sung danh mục mua sắm tập trung cấp Bộ thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp. | {
"issuing_agency": "Bộ Tư pháp",
"promulgation_date": "04/04/2023",
"sign_number": "497/QĐ-BTP",
"signer": "Mai Lương Khôi",
"type": "Quyết định"
} | Điều 1. Ban hành danh mục tài sản mua sắm tập trung năm 2023 của Bộ Tư pháp như sau:
1. Các tài sản được trang bị theo Quyết định số 209/QĐ-BTP ngày 08 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc phê duyệt Đề án “Tăng cường trang thiết bị, phương tiện làm việc cho các cơ quan Thi hành án dân sự giai đoạn 2021 - 2025” thuộc Kế hoạch mua sắm năm 2023 được phê duyệt tại Quyết định số 2605/QĐ-BTP ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, gồm:
a) Két sắt đặc chủng;
b) Tủ sắt lưu trữ hồ sơ thi hành án, bảo quản tang vật;
c) Máy photocopy siêu tốc;
2. Trang phục Thi hành án dân sự
Việc điều chỉnh, bổ sung danh mục mua sắm tập trung cấp Bộ thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp. | Điều 1 Quyết định 497/QĐ-BTP 2023 danh mục tài sản mua sắm tập trung của Bộ Tư pháp |
Điều 2 Quyết định 497/QĐ-BTP 2023 danh mục tài sản mua sắm tập trung của Bộ Tư pháp có nội dung như sau:
Điều 2. Việc tổ chức mua sắm tài sản năm 2023 được thực hiện như sau:
1. Giao Tổng cục Thi hành án dân sự, Bộ Tư pháp thực hiện việc mua sắm tập trung đối với tài sản được quy định tại Điều 1 Quyết định này.
Việc mua sắm tập trung áp dụng cách thức ký thỏa thuận khung theo quy định tại Điều 71 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
2. Đối với các tài sản không thuộc tài sản quy định tại Điều 1 Quyết định này, các đơn vị dự toán thuộc Bộ tự tổ chức mua sắm tài sản theo quy định của pháp luật trong phạm vi dự toán đã được cấp có thẩm quyền giao. | {
"issuing_agency": "Bộ Tư pháp",
"promulgation_date": "04/04/2023",
"sign_number": "497/QĐ-BTP",
"signer": "Mai Lương Khôi",
"type": "Quyết định"
} | Điều 2. Việc tổ chức mua sắm tài sản năm 2023 được thực hiện như sau:
1. Giao Tổng cục Thi hành án dân sự, Bộ Tư pháp thực hiện việc mua sắm tập trung đối với tài sản được quy định tại Điều 1 Quyết định này.
Việc mua sắm tập trung áp dụng cách thức ký thỏa thuận khung theo quy định tại Điều 71 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
2. Đối với các tài sản không thuộc tài sản quy định tại Điều 1 Quyết định này, các đơn vị dự toán thuộc Bộ tự tổ chức mua sắm tài sản theo quy định của pháp luật trong phạm vi dự toán đã được cấp có thẩm quyền giao. | Điều 2 Quyết định 497/QĐ-BTP 2023 danh mục tài sản mua sắm tập trung của Bộ Tư pháp |
Điều 3 Quyết định 497/QĐ-BTP 2023 danh mục tài sản mua sắm tập trung của Bộ Tư pháp có nội dung như sau:
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính, Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự và Thủ trưởng các đơn vị dự toán chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này | {
"issuing_agency": "Bộ Tư pháp",
"promulgation_date": "04/04/2023",
"sign_number": "497/QĐ-BTP",
"signer": "Mai Lương Khôi",
"type": "Quyết định"
} | Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính, Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự và Thủ trưởng các đơn vị dự toán chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này | Điều 3 Quyết định 497/QĐ-BTP 2023 danh mục tài sản mua sắm tập trung của Bộ Tư pháp |
Điều 1 Quyết định 01/2017/QĐ-UBND mức chi hỗ trợ công chức làm việc Bộ phận tiếp nhận trả kết quả Bình Phước có nội dung như sau:
Điều 1. Quy định mức chi hỗ trợ đối với công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của các cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Phước, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh: Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh (kể cả Ban Quản lý Khu kinh tế); UBND các huyện, thị xã và UBND các xã, phường, thị trấn.
2. Đối tượng áp dụng
a) Công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh (kể cả Ban Quản lý Khu kinh tế);
b) Công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND các huyện, thị xã;
c) Công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND các xã, phường, thị trấn.
3. Mức chi hỗ trợ là: 300.000 đồng/người/tháng (ba trăm ngàn đồng trên một người trên một tháng),
Thời gian áp dụng mức chi hỗ trợ từ tháng 01/2017.
4. Công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã và UBND các xã, phường, thị trấn làm việc ngày thứ bảy (trong trường hợp cần thiết) để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo quy định tại Quyết định số 14/2010/QĐ-TTg ngày 12/02/2010 của Thủ tướng Chính phủ thì được hưởng lương làm thêm giờ theo quy định.
5. Nguồn kinh phí: Cân đối trong dự toán ngân sách của các cơ quan, đơn vị, địa phương đã được cấp có thẩm quyền giao và thực hiện theo phân cấp ngân sách. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Bình Phước",
"promulgation_date": "09/01/2017",
"sign_number": "01/2017/QĐ-UBND",
"signer": "Nguyễn Văn Trăm",
"type": "Quyết định"
} | Điều 1. Quy định mức chi hỗ trợ đối với công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của các cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Phước, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh: Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh (kể cả Ban Quản lý Khu kinh tế); UBND các huyện, thị xã và UBND các xã, phường, thị trấn.
2. Đối tượng áp dụng
a) Công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh (kể cả Ban Quản lý Khu kinh tế);
b) Công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND các huyện, thị xã;
c) Công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND các xã, phường, thị trấn.
3. Mức chi hỗ trợ là: 300.000 đồng/người/tháng (ba trăm ngàn đồng trên một người trên một tháng),
Thời gian áp dụng mức chi hỗ trợ từ tháng 01/2017.
4. Công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã và UBND các xã, phường, thị trấn làm việc ngày thứ bảy (trong trường hợp cần thiết) để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo quy định tại Quyết định số 14/2010/QĐ-TTg ngày 12/02/2010 của Thủ tướng Chính phủ thì được hưởng lương làm thêm giờ theo quy định.
5. Nguồn kinh phí: Cân đối trong dự toán ngân sách của các cơ quan, đơn vị, địa phương đã được cấp có thẩm quyền giao và thực hiện theo phân cấp ngân sách. | Điều 1 Quyết định 01/2017/QĐ-UBND mức chi hỗ trợ công chức làm việc Bộ phận tiếp nhận trả kết quả Bình Phước |
Điều 2 Quyết định 01/2017/QĐ-UBND mức chi hỗ trợ công chức làm việc Bộ phận tiếp nhận trả kết quả Bình Phước có nội dung như sau:
Điều 2. Giao Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã và UBND các xã, phường, thị trấn căn cứ vào tình hình thực tế và nhiệm vụ của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan, đơn vị mình để sắp xếp, bố trí số lượng công chức cho phù hợp. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Bình Phước",
"promulgation_date": "09/01/2017",
"sign_number": "01/2017/QĐ-UBND",
"signer": "Nguyễn Văn Trăm",
"type": "Quyết định"
} | Điều 2. Giao Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã và UBND các xã, phường, thị trấn căn cứ vào tình hình thực tế và nhiệm vụ của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan, đơn vị mình để sắp xếp, bố trí số lượng công chức cho phù hợp. | Điều 2 Quyết định 01/2017/QĐ-UBND mức chi hỗ trợ công chức làm việc Bộ phận tiếp nhận trả kết quả Bình Phước |
Điều 3 Quyết định 01/2017/QĐ-UBND mức chi hỗ trợ công chức làm việc Bộ phận tiếp nhận trả kết quả Bình Phước có nội dung như sau:
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký và bãi bỏ Quyết định số 1767/QĐ-UBND ngày 27/8/2008 của UBND tỉnh quy định chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các cấp. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Bình Phước",
"promulgation_date": "09/01/2017",
"sign_number": "01/2017/QĐ-UBND",
"signer": "Nguyễn Văn Trăm",
"type": "Quyết định"
} | Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký và bãi bỏ Quyết định số 1767/QĐ-UBND ngày 27/8/2008 của UBND tỉnh quy định chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các cấp. | Điều 3 Quyết định 01/2017/QĐ-UBND mức chi hỗ trợ công chức làm việc Bộ phận tiếp nhận trả kết quả Bình Phước |
Điều 4 Quyết định 01/2017/QĐ-UBND mức chi hỗ trợ công chức làm việc Bộ phận tiếp nhận trả kết quả Bình Phước có nội dung như sau:
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này | {
"issuing_agency": "Tỉnh Bình Phước",
"promulgation_date": "09/01/2017",
"sign_number": "01/2017/QĐ-UBND",
"signer": "Nguyễn Văn Trăm",
"type": "Quyết định"
} | Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này | Điều 4 Quyết định 01/2017/QĐ-UBND mức chi hỗ trợ công chức làm việc Bộ phận tiếp nhận trả kết quả Bình Phước |
Điều 1 Quyết định 2489/QĐ-UBND 2017 phòng chống lũ lụt vùng hạ du đập thủy điện Za Hung Quảng Nam có nội dung như sau:
Điều 1. Phê duyệt Phương án phòng, chống lũ, lụt cho vùng hạ du đập thủy điện Za Hung năm 2017 do Công ty cổ phần ZaHưng lập và đã được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định (có Phương án kèm theo). | {
"issuing_agency": "Tỉnh Quảng Nam",
"promulgation_date": "12/07/2017",
"sign_number": "2489/QĐ-UBND",
"signer": "Lê Trí Thanh",
"type": "Quyết định"
} | Điều 1. Phê duyệt Phương án phòng, chống lũ, lụt cho vùng hạ du đập thủy điện Za Hung năm 2017 do Công ty cổ phần ZaHưng lập và đã được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định (có Phương án kèm theo). | Điều 1 Quyết định 2489/QĐ-UBND 2017 phòng chống lũ lụt vùng hạ du đập thủy điện Za Hung Quảng Nam |
Điều 2 Quyết định 2489/QĐ-UBND 2017 phòng chống lũ lụt vùng hạ du đập thủy điện Za Hung Quảng Nam có nội dung như sau:
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Công ty Cổ phần ZaHưng và các địa phương, đơn vị liên quan có trách nhiệm tổ chức thực hiện nghiêm túc Phương án phòng, chống lũ, lụt cho vùng hạ du đập thủy điện Za Hung năm 2017 đã được phê duyệt; tuân thủ các quy định hiện hành về quản lý an toàn đập.
2. Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương, Sở Tài nguyên và Môi trường đôn đốc, kiểm tra, theo dõi việc thực hiện Phương án nêu trên theo đúng quy định. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Quảng Nam",
"promulgation_date": "12/07/2017",
"sign_number": "2489/QĐ-UBND",
"signer": "Lê Trí Thanh",
"type": "Quyết định"
} | Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Công ty Cổ phần ZaHưng và các địa phương, đơn vị liên quan có trách nhiệm tổ chức thực hiện nghiêm túc Phương án phòng, chống lũ, lụt cho vùng hạ du đập thủy điện Za Hung năm 2017 đã được phê duyệt; tuân thủ các quy định hiện hành về quản lý an toàn đập.
2. Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương, Sở Tài nguyên và Môi trường đôn đốc, kiểm tra, theo dõi việc thực hiện Phương án nêu trên theo đúng quy định. | Điều 2 Quyết định 2489/QĐ-UBND 2017 phòng chống lũ lụt vùng hạ du đập thủy điện Za Hung Quảng Nam |
Điều 3 Quyết định 2489/QĐ-UBND 2017 phòng chống lũ lụt vùng hạ du đập thủy điện Za Hung Quảng Nam có nội dung như sau:
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Trưởng Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Công an tỉnh; Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Đông Giang; Giám đốc Công ty cổ phần ZaHưng và Thủ trưởng các đơn vị, địa phương liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký | {
"issuing_agency": "Tỉnh Quảng Nam",
"promulgation_date": "12/07/2017",
"sign_number": "2489/QĐ-UBND",
"signer": "Lê Trí Thanh",
"type": "Quyết định"
} | Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Trưởng Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Công an tỉnh; Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Đông Giang; Giám đốc Công ty cổ phần ZaHưng và Thủ trưởng các đơn vị, địa phương liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký | Điều 3 Quyết định 2489/QĐ-UBND 2017 phòng chống lũ lụt vùng hạ du đập thủy điện Za Hung Quảng Nam |
Điều 1 Quyết định 1855/QĐ-UBND 2017 phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác Quảng Trị có nội dung như sau:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Quảng Trị",
"promulgation_date": "06/07/2017",
"sign_number": "1855/QĐ-UBND",
"signer": "Hà Sỹ Đồng",
"type": "Quyết định"
} | Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. | Điều 1 Quyết định 1855/QĐ-UBND 2017 phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác Quảng Trị |
Điều 2 Quyết định 1855/QĐ-UBND 2017 phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác Quảng Trị có nội dung như sau:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn Phòng UBND tỉnh: Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Xây dựng, Tài Chính, Nông nghiệp và PTNT, Giao thông vận tải, Văn hóa. Thể thao và Du lịch: Giám đốc Công an tỉnh; Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh; Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành quyết định này | {
"issuing_agency": "Tỉnh Quảng Trị",
"promulgation_date": "06/07/2017",
"sign_number": "1855/QĐ-UBND",
"signer": "Hà Sỹ Đồng",
"type": "Quyết định"
} | Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn Phòng UBND tỉnh: Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Xây dựng, Tài Chính, Nông nghiệp và PTNT, Giao thông vận tải, Văn hóa. Thể thao và Du lịch: Giám đốc Công an tỉnh; Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh; Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành quyết định này | Điều 2 Quyết định 1855/QĐ-UBND 2017 phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác Quảng Trị |
Điều 1 Quyết định 2221/QĐ-UBND thành lập Ban Chỉ đạo Tổng điều tra kinh tế Lâm Đồng 2017 2016 có nội dung như sau:
Điều 1. Thành lập Ban Chỉ đạo Tổng điều tra kinh tế năm 2017, tỉnh Lâm Đồng; gồm các ông, bà có tên sau đây:
1. Ông: Nguyễn Văn Yên, Phó Chủ tịch UBND tỉnh - Trưởng ban;
2. Ông: Nguyễn Tấn Châu, Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh Lâm Đồng - Phó Trưởng ban thường trực;
3. Ông: Nguyễn Công Thạnh, Phó Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh Lâm Đồng - Thành viên;
4. Ông: Nguyễn Văn Cường, Phó Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư - Thành viên;
5. Ông: Đàm Minh Tuấn, Phó Giám đốc Sở Nội vụ - Thành viên;
6. Ông: Ngô Hữu Hay, Phó Giám đốc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội - Thành viên;
7. Ông: Nguyễn Đình Thắng, Phó Giám đốc Sở Y tế - Thành viên;
8. Ông: Huỳnh Quang Long, Phó Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo - Thành viên;
9. Ông: Huỳnh Minh Hải, Phó Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông - Thành viên;
10. Bà: Nguyễn Thị Bích Ngọc, Phó Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Thành viên;
11. Ông: Nguyễn Văn Từa, Phó Cục trưởng Cục Thuế tỉnh - Thành viên;
12. Ông: Nguyễn Quốc Chiến, Phó Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh - Thành viên;
13. Ông: Nguyễn Hương, Phó Giám đốc Đài Phát thanh và Truyền hình - Thành viên. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Lâm Đồng",
"promulgation_date": "12/10/2016",
"sign_number": "2221/QĐ-UBND",
"signer": "Đoàn Văn Việt",
"type": "Quyết định"
} | Điều 1. Thành lập Ban Chỉ đạo Tổng điều tra kinh tế năm 2017, tỉnh Lâm Đồng; gồm các ông, bà có tên sau đây:
1. Ông: Nguyễn Văn Yên, Phó Chủ tịch UBND tỉnh - Trưởng ban;
2. Ông: Nguyễn Tấn Châu, Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh Lâm Đồng - Phó Trưởng ban thường trực;
3. Ông: Nguyễn Công Thạnh, Phó Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh Lâm Đồng - Thành viên;
4. Ông: Nguyễn Văn Cường, Phó Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư - Thành viên;
5. Ông: Đàm Minh Tuấn, Phó Giám đốc Sở Nội vụ - Thành viên;
6. Ông: Ngô Hữu Hay, Phó Giám đốc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội - Thành viên;
7. Ông: Nguyễn Đình Thắng, Phó Giám đốc Sở Y tế - Thành viên;
8. Ông: Huỳnh Quang Long, Phó Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo - Thành viên;
9. Ông: Huỳnh Minh Hải, Phó Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông - Thành viên;
10. Bà: Nguyễn Thị Bích Ngọc, Phó Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Thành viên;
11. Ông: Nguyễn Văn Từa, Phó Cục trưởng Cục Thuế tỉnh - Thành viên;
12. Ông: Nguyễn Quốc Chiến, Phó Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh - Thành viên;
13. Ông: Nguyễn Hương, Phó Giám đốc Đài Phát thanh và Truyền hình - Thành viên. | Điều 1 Quyết định 2221/QĐ-UBND thành lập Ban Chỉ đạo Tổng điều tra kinh tế Lâm Đồng 2017 2016 |
Điều 2 Quyết định 2221/QĐ-UBND thành lập Ban Chỉ đạo Tổng điều tra kinh tế Lâm Đồng 2017 2016 có nội dung như sau:
Điều 2. Ban Chỉ đạo Tổng điều tra kinh tế tỉnh Lâm Đồng có nhiệm vụ chỉ đạo các Sở, ngành liên quan và Ban Chỉ đạo các huyện, thành phố tổ chức cuộc Tổng điều tra theo đúng nội dung Quyết định số 1672/QĐ-TTg ngày 26 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức Tổng điều tra kinh tế năm 2017 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Lâm Đồng",
"promulgation_date": "12/10/2016",
"sign_number": "2221/QĐ-UBND",
"signer": "Đoàn Văn Việt",
"type": "Quyết định"
} | Điều 2. Ban Chỉ đạo Tổng điều tra kinh tế tỉnh Lâm Đồng có nhiệm vụ chỉ đạo các Sở, ngành liên quan và Ban Chỉ đạo các huyện, thành phố tổ chức cuộc Tổng điều tra theo đúng nội dung Quyết định số 1672/QĐ-TTg ngày 26 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức Tổng điều tra kinh tế năm 2017 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng. | Điều 2 Quyết định 2221/QĐ-UBND thành lập Ban Chỉ đạo Tổng điều tra kinh tế Lâm Đồng 2017 2016 |
Điều 3 Quyết định 2221/QĐ-UBND thành lập Ban Chỉ đạo Tổng điều tra kinh tế Lâm Đồng 2017 2016 có nội dung như sau:
Điều 3. Phó trưởng ban thường trực có trách nhiệm lập danh sách cụ thể các thành viên của Ban Chỉ đạo; dự thảo Quyết định phân công nhiệm vụ các thành viên, thành lập Tổ thường trực giúp việc Ban Chỉ đạo trình Trưởng Ban ký ban hành.
Ban Chỉ đạo làm việc theo chế độ kiêm nhiệm và tự giải thể sau khi hoàn thành Tổng điều tra trên địa bàn tỉnh.
Trưởng Ban Chỉ đạo sử dụng con dấu của Ủy ban nhân dân tỉnh, Phó Trưởng ban thường trực sử dụng con dấu của Cục Thống kê. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Lâm Đồng",
"promulgation_date": "12/10/2016",
"sign_number": "2221/QĐ-UBND",
"signer": "Đoàn Văn Việt",
"type": "Quyết định"
} | Điều 3. Phó trưởng ban thường trực có trách nhiệm lập danh sách cụ thể các thành viên của Ban Chỉ đạo; dự thảo Quyết định phân công nhiệm vụ các thành viên, thành lập Tổ thường trực giúp việc Ban Chỉ đạo trình Trưởng Ban ký ban hành.
Ban Chỉ đạo làm việc theo chế độ kiêm nhiệm và tự giải thể sau khi hoàn thành Tổng điều tra trên địa bàn tỉnh.
Trưởng Ban Chỉ đạo sử dụng con dấu của Ủy ban nhân dân tỉnh, Phó Trưởng ban thường trực sử dụng con dấu của Cục Thống kê. | Điều 3 Quyết định 2221/QĐ-UBND thành lập Ban Chỉ đạo Tổng điều tra kinh tế Lâm Đồng 2017 2016 |
Điều 4 Quyết định 2221/QĐ-UBND thành lập Ban Chỉ đạo Tổng điều tra kinh tế Lâm Đồng 2017 2016 có nội dung như sau:
Điều 4. Kinh phí thực hiện Tổng điều tra do Ngân sách Trung ương đảm bảo. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Lâm Đồng",
"promulgation_date": "12/10/2016",
"sign_number": "2221/QĐ-UBND",
"signer": "Đoàn Văn Việt",
"type": "Quyết định"
} | Điều 4. Kinh phí thực hiện Tổng điều tra do Ngân sách Trung ương đảm bảo. | Điều 4 Quyết định 2221/QĐ-UBND thành lập Ban Chỉ đạo Tổng điều tra kinh tế Lâm Đồng 2017 2016 |
Điều 5 Quyết định 2221/QĐ-UBND thành lập Ban Chỉ đạo Tổng điều tra kinh tế Lâm Đồng 2017 2016 có nội dung như sau:
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký; các ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh Lâm Đồng; thủ trưởng các Sở, ngành có liên quan và các ông, bà có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành. | {
"issuing_agency": "Tỉnh Lâm Đồng",
"promulgation_date": "12/10/2016",
"sign_number": "2221/QĐ-UBND",
"signer": "Đoàn Văn Việt",
"type": "Quyết định"
} | Điều 5. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký; các ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh Lâm Đồng; thủ trưởng các Sở, ngành có liên quan và các ông, bà có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành. | Điều 5 Quyết định 2221/QĐ-UBND thành lập Ban Chỉ đạo Tổng điều tra kinh tế Lâm Đồng 2017 2016 |
Điều 1 Quyết định 188-CP mở lớp đào tạo cán bộ hàng hải có trình độ đại học có nội dung như sau:
Điều 1. Cho phép Bộ Giao thông vận tải mở lớp đào tạo cán bộ hàng hải có trình độ đại học theo hình thức tập trung ban ngày, tại trường trung học chuyên nghiệp hàng hải thuộc Bộ quản lý.
Lớp đào tạo cán bộ hàng hải trình độ đại học gồm các ngành học:
- Lái tầu đi biển xa;
- Máy tầu đi biển xa;
- Điện tầu đi biển xa; | {
"issuing_agency": "Hội đồng Chính phủ",
"promulgation_date": "07/10/1966",
"sign_number": "188-CP",
"signer": "Nguyễn Duy Trinh",
"type": "Quyết định"
} | Điều 1. Cho phép Bộ Giao thông vận tải mở lớp đào tạo cán bộ hàng hải có trình độ đại học theo hình thức tập trung ban ngày, tại trường trung học chuyên nghiệp hàng hải thuộc Bộ quản lý.
Lớp đào tạo cán bộ hàng hải trình độ đại học gồm các ngành học:
- Lái tầu đi biển xa;
- Máy tầu đi biển xa;
- Điện tầu đi biển xa; | Điều 1 Quyết định 188-CP mở lớp đào tạo cán bộ hàng hải có trình độ đại học |
Điều 2 Quyết định 188-CP mở lớp đào tạo cán bộ hàng hải có trình độ đại học có nội dung như sau:
Điều 2. Bộ Đại học và trung học chuyên nghiệp có nhiệm vụ giúp đỡ lớp nói trên xây dựng chương trình, kế hoạch giảng dạy và biên soạn các bài giảng phù hợp với thực tế hàng hải Việt Nam.
Bộ Giao thông vận tải có trách nhiệm cung cấp cho lớp đủ thầy dạy và những thiết bị học tập, giảng dạy và nghiên cứu khoa học cần thiết. | {
"issuing_agency": "Hội đồng Chính phủ",
"promulgation_date": "07/10/1966",
"sign_number": "188-CP",
"signer": "Nguyễn Duy Trinh",
"type": "Quyết định"
} | Điều 2. Bộ Đại học và trung học chuyên nghiệp có nhiệm vụ giúp đỡ lớp nói trên xây dựng chương trình, kế hoạch giảng dạy và biên soạn các bài giảng phù hợp với thực tế hàng hải Việt Nam.
Bộ Giao thông vận tải có trách nhiệm cung cấp cho lớp đủ thầy dạy và những thiết bị học tập, giảng dạy và nghiên cứu khoa học cần thiết. | Điều 2 Quyết định 188-CP mở lớp đào tạo cán bộ hàng hải có trình độ đại học |
Điều 3 Quyết định 188-CP mở lớp đào tạo cán bộ hàng hải có trình độ đại học có nội dung như sau:
Điều 3. Các ông Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Bộ trưởng Bộ Đại học và trung học chuyên nghiệp và ông Chủ nhiệm Ủy ban kế hoạch Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
TM. HỘI ĐỒNG CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
PHÓ THỦ TƯỚNG | {
"issuing_agency": "Hội đồng Chính phủ",
"promulgation_date": "07/10/1966",
"sign_number": "188-CP",
"signer": "Nguyễn Duy Trinh",
"type": "Quyết định"
} | Điều 3. Các ông Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Bộ trưởng Bộ Đại học và trung học chuyên nghiệp và ông Chủ nhiệm Ủy ban kế hoạch Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
TM. HỘI ĐỒNG CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
PHÓ THỦ TƯỚNG | Điều 3 Quyết định 188-CP mở lớp đào tạo cán bộ hàng hải có trình độ đại học |