input
stringclasses 4
values | ouput
stringlengths 11
17.4k
⌀ | output
stringlengths 0
8.49k
⌀ | instruction
stringlengths 0
22.2k
|
---|---|---|---|
Translate Vietnamese to English. | null | Some ancient astronaut theorists believe the sacred bul may have been the creation of extraterrestrials , and that these creatures were feared , not worshipped , by the ancient Egyptians . | Một số nhà lý luận phi hành gia cổ đại tin rằng lũ bò thiêng ngày có thể từng là sản phẩm của người ngoài trái đất , và vì thế người Ai Cập phải sợ nó , không phải thờ cúng nó . |
null | Vào cuối năm 2015 , Phil Knight thông báo rằng ông đang viết một cuốn sách về những ngày đầu tiên cùng với thương hiệu Nike . | In late 2015 , Phil Knight announced that he was writing a book about his early days with the Nike brand . |
|
null | Tớ đã thấy nó trong Sugar Smacks , PlayStation và cả cái cho công ty điện thoại . | I 've seen him in Sugar Smacks , PlayStation and that one for the phone company . |
|
null | Ta hoàn toàn có thể đưa viên đá đó lên ngọn núi kia . | We could definitely divert the asteroid with a magnet that size ! |
|
Translate Vietnamese to English. | null | That 's enough for today , kid . | Hôm nay vậy là đủ rồi , nhóc . |
null | Các giới từ thứ hai mang tính đối cách khi chuyển động hoặc hành động được nêu cụ thể ( được thực hiện vào / lên trên không gian ) , nhưng dùng tặng cách khi vị trí được nêu cụ thể ( được thực hiện trong / trên không gian đó ) . | The latter prepositions take the accusative when motion or action is specified ( being done into / onto the space ) , but take the dative when location is specified ( being done in / on that space ) . |
|
null | Đoán xem điều gì đang chờ đợi bạn ? | Guess what 's in store for you ? |
|
Translate Vietnamese to English. | null | Confidence in the relationship itself : In order to feel secure to communicate your true feelings when you are hurt , offended , or angered , you have to feel confidence that whatever you do or say , you will be accepted and loved . | Tin vào chính mối quan hệ : Để có thể yên tâm biểu lộ những cảm giác thực sự của mình khi bị tổn thương , bị xúc phạm hoặc giận dữ , bạn cần phải có lòng tin rằng cho dù có nói hoặc làm gì thì bạn vẫn được chấp nhận và yêu thương . |
null | Gideon , hãy tìm " Toà nhà Greyhill . " | Gideon , search " Greyhill Building . " |
|
null | Thương mại di động Thương mại điện tử Đặt vé di động Ngân hàng di động Nhà cung cấp dịch vụ thương mại di động Thanh toán di động Bao gồm tài chính qua điện thoại di động | Mobile Commerce electronic commerce Mobile Ticketing Mobile Banking Mobile commerce service provider Mobile Payments Financial Inclusion through mobiles |
|
null | Nó cũng đôi khi được sử dụng như là một thành phần của liệu pháp hormone mãn kinh để điều trị các triệu chứng mãn kinh kết hợp với progestin . | It is also occasionally used as a component of menopausal hormone therapy for the treatment of menopausal symptoms in combination with progestins . |
|
null | Kyle muốn anh đợi ở đây . | Kyle wants you to wait here . |
|
null | Semira muốn có thứ quý giá nhất của Selene . | Semira wants Selene 's most precious asset . |
|
Translate Vietnamese to English. | null | In this case , you have one negative root . | Trong trường hợp này bạn có một nghiệm âm . |
null | Lau miệng trẻ trước khi cho bú . | Swab the child 's mouth prior to nursing . |
|
Translate Vietnamese to English. | null | The organization of matter into hierarchical structures is a fundamental characteristic of functional materials and living organisms. Binary colloidal crystal (BCC) systems present a diversified range of nanotopographic structures where large and small colloidal particles simultaneously self-assemble into either 2D monolayer or 3D hierarchical crystal lattices. More importantly, understanding how BCCs form opens up the possibility to fabricate more complex systems such as ternary or quaternary colloidal crystals. Monolayer BCCs can also offer the possibility to achieve surface micro- and nano-topographies with heterogeneous chemistries, which can be challenging to achieve with other traditional fabrication tools. A number of fabrication methods have been reported that enable generation of BCC structures offering high accuracy in growth with controllable stoichiometries; however, it is still a challenge to make uniform BCC structures over large surface areas. Therefore, fully understand the mechanism of binary colloidal self-assembly is crucial and new/combinational methods are needed. In this review, we summarize the recent advances in BCC fabrication using particles made of different materials, shapes, and dispersion medium. Depending on the potential application, the degree of order and efficiency of crystal formation has to be determined in order to induce variability in the intended lattice structures. The mechanisms involved in the formation of highly ordered lattice structures from binary colloidal suspensions and applications are discussed. The generation of BCCs can be controlled by manipulation of their extensive phase behavior, which facilitates a wide range potential applications in the fields of both material and biointerfacial sciences including photonics, biosensors, chromatography, antifouling surfaces, biomedical devices, and cell culture tools. | Tổ chức vật chất thành các cấu trúc phân cấp là đặc điểm cơ bản của vật liệu chức năng và sinh vật sống. Hệ tinh thể keo nhị phân (BCC) là một loạt các cấu trúc hình học nano đa dạng, trong đó các hạt keo lớn và nhỏ tự lắp ráp thành các mạng tinh thể đơn lớp 2D hoặc 3D. Quan trọng hơn, việc hiểu được cách hình thành của BCC mở ra khả năng chế tạo các hệ phức tạp hơn như tinh thể keo tam phân hoặc bậc bốn. Các BCC đơn lớp cũng có thể tạo ra các bề mặt vi mô và nano với các chất hóa học không đồng nhất, điều này có thể là thách thức với các công cụ chế tạo truyền thống khác. Một số phương pháp chế tạo đã được công bố cho phép tạo ra các cấu trúc BCC có độ chính xác cao trong tăng trưởng với các chất hóa học không đồng nhất có thể kiểm soát được; tuy nhiên, vẫn còn là một thách thức khi tạo ra các cấu trúc BCC đồng nhất trên diện tích bề mặt lớn. Do đó, việc hiểu đầy đủ cơ chế tự lắp ráp keo nhị phân là rất quan trọng và cần có các phương pháp mới/tái tổ hợp. Trong bài tổng quan này, chúng tôi sẽ tóm tắt những tiến bộ gần đây trong chế tạo BCC sử dụng các hạt được làm từ vật liệu, hình dạng và môi trường tán sắc khác nhau. Tùy thuộc vào tiềm năng ứng dụng, mức độ trật tự và hiệu quả của sự hình thành tinh thể phải được xác định để tạo ra sự biến đổi trong cấu trúc mạng dự định. Các cơ chế liên quan đến sự hình thành các cấu trúc mạng có trật tự cao từ huyền phù keo nhị phân và các ứng dụng được thảo luận. Việc tạo ra BCC có thể được kiểm soát bằng thao tác của chúng, tạo điều kiện thuận lợi cho một loạt các ứng dụng tiềm năng trong các lĩnh vực khoa học vật liệu và khoa học mặt-xương-sinh như quang tử, cảm biến sinh học, sắc ký, bề mặt chống đông, thiết bị y sinh và công cụ nuôi cấy tế bào. |
null | Mình xin lỗi về mọi chuyện . | I 'm sorry about everything . |
|
Translate Vietnamese to English. | null | Hey , smallish bear . | Này , gấu nhỏ . |
null | Kích băng Sương giá Surge ( sông băng ) | Ice jacking Frost heaving Surge ( glacier ) |
|
Translate Vietnamese to English. | null | Due to the liver toxicity of paracetamol the manufacturer and FDA dosage guidelines suggest no more than 4000 mg total of paracetamol be taken per day , which would be 12 or fewer Percocet tablets per day as each one contains 325 mg . | Do độc tính gan của paracetamol , nhà sản xuất và hướng dẫn liều dùng của FDA đề nghị không quá 4000 mg paracetamol được uống mỗi ngày , sẽ là 12 hoặc ít hơn số viên Percocet được uống mỗi ngày vì mỗi viên chứa 325mg paracetamol . |
null | Tôi chỉ thấy mệt mỏi phải mang mấy thứ của anh thôi . | I 'm just tired of carrying your stuff . |
|
null | Flynn , như tên diễn viên Errol Flynn đó hả ? | Flynn . Yeah . As in what , Errol ? |
|
Translate Vietnamese to English. | null | It was like talking to a wax statue . | Cứ như là nói chuyện với tượng sáp vậy . |
null | Di căn hạch phúc mạc là một vấn đề đặc biệt trong điều trị phẫu thuật do kích thước rất lớn và có thể tái phát. Nghiên cứu này nhằm đánh giá tính khả thi và an toàn của phương pháp điều trị ung thư đại trực tràng tái phát bằng mitomycin C. 15 bệnh nhân ung thư đại trực tràng di căn được điều trị bằng phương pháp xạ trị. Tất cả bệnh nhân đều được làm thủ thuật tiêu tế bào học, chỉ để lại di căn hạch phúc mạc < 1 cm. Tất cả bệnh nhân đều được điều trị hóa chất trước đó nhưng bệnh đã tiến triển. Hóa trị được tiến hành qua ba ống thông lớn (28 kiểu Pháp) sử dụng hệ thống khép kín gồm hai bơm, một bộ trao đổi nhiệt và hai bộ lọc. Sau khi nhiệt độ bụng bệnh nhân đạt 41 độ C, 45-60 mg MMC được lưu thông trong phúc mạc trong 1 giờ. KẾT QUẢ: Đa số bệnh nhân có nhiều loại giải phẫu khác nhau: ruột non (n = 11) và ruột già (n = 5) và tiết niệu (n = 5). | BACKGROUND Intraperitoneal (i.p.) metastases pose a special problem for surgical treatment because of their multiplicity and microscopic size. This study was designed to examine the feasibility and safety of i.p. hyperthermic perfusion (IPHP) with mitomycin C (MMC) for treating recurrent colorectal cancer. METHODS Fifteen patients with metastatic colon cancer were treated. All patients underwent cytoreductive procedures leaving only residual i.p. metastases < 1 cm in diameter. All patients had received prior systemic chemotherapy, but their disease had progressed. Intraperitoneal chemotherapy was administered through three large catheters (28 French) using a closed system of two pumps, a heat exchanger, and two filters. After the patient's abdominal temperature reached 41 degrees C, 45-60 mg of MMC was circulated intraperitoneally for 1 h. RESULTS The majority of patients had various anastomoses: small bowel (n = 11), large bowel (n = 5), and urologic (n = 5). No anastomotic complications occurred in any of the patients. One patient experienced severe systemic MMC toxicity, which caused cytopenia and respiratory depression. In all patients the carcinoembryonic antigen (CEA) level decreased after surgery and IPHP. Median follow-up was 10 months, and recurrence was defined as an elevation in CEA level. Disease recurred in three patients within 5 months, and disease recurred in seven other patients over the next 3 months; one patient remains clinically free of disease after 8 months. CONCLUSION Our data suggest that IPHP is a safe palliative method of treatment for patients with peritoneal carcinomatosis. The median patient response duration of 6 months may warrant consideration of a repeat IPHP procedure at that time. |
|
null | Có lẽ anh nên bớt chú ý một chút vào việc nói năng và chú ý hơn vào việc nấu nướng . | Maybe you should focus a little less on the talking and a little more on the cooking . Burn . |
|
null | Cộng với 1 000 phí di chuyển . | Plus $ 1,000 for travel expenses . |
|
null | Ý tôi là , làm việc đó thì có gì khó khăn ? | I mean , how hard can it be ? |
|
Translate Vietnamese to English. | null | Will you take me to my aunt 's place if I do ? | Cô sẽ đưa cháu tới chỗ dì nếu cháu chịu làm vậy chứ ? |
null | Tôi nghĩ lời nhắn của chúng tôi cộng hưởng với cử chi . | I think our message is resonating with the voters . |
|
Translate Vietnamese to English. | null | You say it 's not war but murder because it happens on Western streets . Because you did n't ask for it in New York , in Washington , in London . | Hắn là thủ phạm của nhiều vụ khủng bố và đang bị truy nã ở nhiều nơi , Washington , Luân Đôn và ở cả Pakistan . |
null | - Hắn làm gì ở đây nhỉ ? | What 's he doing here ? |
|
null | Oh , nó làm vỡ trái tim | Oh , it breaks the heart . |
|
Translate Vietnamese to English. | null | At that time , the characteristic tower was added . | Vào thời điểm đó , một ngọn tháp đặc trưng đã được xây dựng thêm vào . |
null | Chỉ cần chạm vào thôi là tính . | Stopping just before contact will still count as a hit . |
|
null | Nó không phải là một mẫu dĩa được thiết kế để tóm lấy ba món khai vị ngay một lúc , điều này có vẻ rất hữu dụng khi ở ngoài hành lang , Tôi có thể cam đoan như vậy . | It is not a fork designed to grab three hors d'oeuvres at a time , which would be useful out in the lobby , I would say . |
|
null | Nếu anh không đủ trí khôn để đi tiểu ở phi trường , thì làm sao anh biết cái bảng đó nói gì ? | If you did n't have the brains to pee back at the airport , how do you know what the sign said ? |
|
Translate Vietnamese to English. | null | Can I have room 23 , please ? | Làm ơn nối máy cho tôi tới phòng 23 . |
Translate Vietnamese to English. | null | The substance was used in form of its potassium salt , intravenously for acute treatment and orally for long - term treatment . | Chất này được sử dụng dưới dạng muối kali của nó , tiêm tĩnh mạch để điều trị cấp tính và bằng đường uống để điều trị lâu dài . |
null | Ở bệnh nhân thở máy, có thể thấy các dòng chảy trong quá trình thở máy bằng ống hít định liều (MDI) có thể là một yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả của liệu pháp này. Để khảo sát, chúng tôi tiến hành khảo sát ảnh hưởng của hai dòng chảy hô hấp khác nhau lên quá trình giãn phế quản gây ra bởi thuốc đối kháng beta2, được thở máy bằng MDI và đệm trên nhóm bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (BPTNMT) được thở máy. Mười tám bệnh nhân thở máy BPTNMT được chọn ngẫu nhiên để thử hai (n = 8, phác đồ A) hoặc sáu (n = 10, phác đồ B) puffs salbutamol (100 microg x puff (-1) ) hoặc được kiểm soát áp suất (giảm áp suất dòng chảy) hoặc được kiểm soát thể tích (lưu lượng sóng vuông ). Với cả hai chế độ, thể tích thủy triều và thời gian hô hấp là như nhau. Salbutamol được cho vào cơ thể qua MDI điều chỉnh phù hợp với chi thể thở máy bằng đệm hơi. Sau 6 giờ, bệnh nhân được chuyển sang dùng cùng một liều salbutamol (200 microg và 600 microg ở phác đồ A và B) bằng cách điều chỉnh thể tích. Áp lực tĩnh và động đường thở, sức cản hô hấp tối thiểu (Rint) và tối đa (Rrs) và sự khác biệt giữa Rrs và Rint (deltaR) được đo trước và sau 15, 30 và 60 phút. Không phụ thuộc vào liều dùng, salbutamol gây giảm áp lực tĩnh đường thở, áp lực tĩnh đường thở, Rint và Rrs đáng kể. Những thay đổi này không bị ảnh hưởng bởi dòng chảy hô hấp và có thể thấy rõ ở các phút sau 15, 30 và 60 phút sau salbutamol. Kết luận: salbutamol qua ống hít định liều và đệm hơi gây giãn phế quản đáng kể ở bệnh nhân thở máy BPTNMT, trong đó áp lực tĩnh đường thở và thời gian hô hấp không bị ảnh hưởng. | In mechanically ventilated patients the flow pattern during bronchodilator delivery by metered-dose inhaler (MDI) could be a factor that might influence the effectiveness of this therapy. In order to test this the effect of two different inspiratory flow patterns on the bronchodilation induced by beta2-agonists administered via MDI and spacer in a group of mechanically ventilated patients with chronic obstructive pulmonary disease (COPD) was examined. Eighteen mechanically ventilated patients with COPD, were prospectively randomized to receive two (n=8, protocol A) or six (n=10 protocol B) puffs salbutamol (100 microg x puff(-1)) either under pressure control (decelerating flow pattern) or under volume control (square wave flow pattern). With both modes, tidal volume and inspiratory time were identical. Salbutamol was administered via an MDI adapted to the inspiratory limb of the ventilator circuit using an aerosol cloud-enhancer spacer. After a 6-h washout, patients were crossed over to receive the same dose of salbutamol (200 or 600 microg, respectively in protocols A and B) by the alternative mode of administration. Static and dynamic airway pressures, minimum (Rint) and maximum (Rrs) inspiratory resistance and the difference between Rrs and Rint (deltaR) were measured before and at 15, 30 and 60 min after salbutamol. Independent of the dose, salbutamol caused a significant decrease in dynamic and static airway pressures, Rint and Rrs. These changes were not influenced by the inspiratory flow pattern and were evident at 15, 30 and 60 min after salbutamol. It is concluded that salbutamol delivered via metered dose inhaler and spacer device, induces significant bronchodilation in mechanically ventilated patients with chronic obstructive pulmonary disease, the magnitude of which is not affected by the inspiratory flow/time profile. |
|
null | Phản ứng của tế bào nội mô (EC) trước liều bức xạ cao dẫn đến tổn thương mô hoặc khối u bình thường. Cơ chế chính xác của liên kết mô-nội mô vẫn còn chưa được biết rõ. Chúng tôi đã nghiên cứu khả năng có sự liên quan của hiệu ứng Bystander, thứ cấp so với tổn thương nội mô, trong phản ứng của mô với bức xạ. Tế bào T84 biểu mô ruột tăng sinh được nuôi cấy trong môi trường không tiếp xúc với EC (HMVEC-L) vi mạch chính ở người. Phản ứng Bystander trong tế bào T84 không chiếu xạ được nghiên cứu bằng cách đánh giá sự tăng trưởng tế bào, sự chết tế bào và hình thái biểu mô. Sau 24 giờ chiếu xạ tế bào T84, số lượng tế bào giảm (29% ) và tỷ lệ phần trăm giảm (66% ) cũng như tăng quá trình chết rụng tế bào (1,5 lần) và diện tích bề mặt tế bào (1,5 lần) cho thấy sự liên quan của phản ứng Bystander trên tế bào T84 sau chiếu xạ EC. Hơn nữa, phản ứng của tế bào T84 được khuếch đại khi chiếu xạ tế bào T84 và tế bào T84 cùng nhau, cho thấy rằng phản ứng Bystander trong tế bào T84 làm tăng thêm tổn thương bức xạ trực tiếp. Trái ngược với chiếu xạ trực tiếp, phản ứng Bystander của tế bào T84 không liên quan đến protein p21 (Waf1) ( CDKN1A) liên quan đến chu kỳ tế bào và protein BAX liên quan đến quá trình chết rụng tế bào. Hiệu ứng Bystander đặc hiệu với EC vì việc chiếu xạ nguyên bào sợi đại tràng của người không gây ra phản ứng Bystander trong tế bào T84 không chiếu xạ. Những kết quả này củng cố bằng chứng in vivo trước đây về vai trò của EC trong tổn thương mô do bức xạ. Ngoài ra, nghiên cứu này cung cấp một mô hình phù hợp và hữu ích để xác định các yếu tố hòa tan liên quan đến tác động Bystander thứ cấp so với tổn thương nội mô. Điều chỉnh các yếu tố này có thể có ý nghĩa lâm sàng quan trọng. | The response of endothelial cells (EC) to high radiation doses leads to damage of normal tissue or tumor. The precise mechanisms of the endothelial-tissue linkage are still largely unknown. We investigated the possible involvement of a bystander effect, secondary to endothelial damage, in tissue response to radiation. Proliferating human intestinal epithelial T84 cells were grown in a non-contact co-culture with confluent primary human microvascular EC (HMVEC-L). The bystander response in unirradiated T84 cells co-cultured with irradiated EC was studied by evaluating cell growth, cell death and epithelial morphology. Twenty-four hours after exposure of EC to 15 Gy, unirradiated T84 cells showed a decreased cell number (29%) and percentage in mitosis (66%) as well as increased apoptosis (1.5-fold) and cell surface area (1.5-fold), highlighting the involvement of bystander effects on T84 cells after irradiation of EC. Furthermore, the responses of T84 cells were amplified when EC and T84 cells were irradiated together, indicating that the bystander response in T84 cells adds further to direct radiation damage. As opposed to direct irradiation, the T84 cell bystander response did not involve the cell cycle-related protein p21(Waf1) (CDKN1A) and pro-apoptosis protein BAX. The bystander effect was specific to EC since the irradiation of human colon fibroblasts did not induce bystander responses in unirradiated T84 cells. These results strengthen previous in vivo evidence of the role of EC in tissue damage by radiation. In addition, this study provides a suitable and useful model to identify soluble factors involved in bystander effects secondary to endothelial damage. Modulating such factors may have important clinical implications. |
|
Translate Vietnamese to English | Enzymes are the workforce of the biochemical world. Enzymes change various substances without getting used up themselves, like nature’s catalytic converters. The enzymes may help break down melanin into colorless smaller parts. The different foods described here contain different enzymes, but all classified as enzymes which break up proteins—the proteases or proteolytic enzymes. These proteases include papain (in papaya), potato aspartic protease, and bromelain (in pineapple). Take one medium sized potato (any kind of white potato will work) and grate it into a bowl. Add enough honey to make a paste. Apply the mixture to the brown spots. Leave the mixture on for about 15 minutes, and then rinse it off with cool water. Scoop all of the pulp out of a papaya and mash it in a bowl until it is an even consistency. You may want to use a hand mixer to thoroughly mash the fruit. Use a cotton swab or make-up brush to apply a mask to your face and any other area that has brown spots. Leave the mask on until it dries and rinse off with cool water. Pour some pineapple juice into a bowl (ensure that it is 100% pineapple juice with no added sugar or juice your own pineapple). Using a cotton swab, apply the pineapple juice to any brown spot and leave it on until dry. Rinse off with cool water. As an alternative, mash up some pineapple slices and apply as a mask to your face and any other area that has brown spots. Leave the mask on until dry, and then rinse off with cool water. Cook ½ cup of chickpeas (also known as garbanzo beans) by measuring out ¼ cup of peas and boiling them in ½ of water. Boil until the peas are soft (15 minutes for canned beans or about an hour for dried beans), then remove from heat and cool. When cooled, mash the cooked chick peas to make a paste. Rub the paste onto the spots and let it dry. Rinse it off with cool water. | null | Enzyme là “lực lượng lao động” trong thế giới hoá sinh. Enzyme làm biến đổi các chất mà không bị cạn kiệt, tương tự như các bộ chuyển đổi xúc tác tự nhiên. Các enzyme có thể giúp phân hủy melanin thành các phần nhỏ hơn và không có màu. Các loại thực phẩm được mô tả ở đây có chứa nhiều loại enzyme khác nhau, nhưng tất cả đều được xếp vào loại enzyme phân hủy protein (protease). Các enzyme phân hủy protein ở đây bao gồm papain (trong quả đu đủ), aspartic protease (trong khoai tây), và bromelain (trong quả dứa). Nạo một củ khoai tây cỡ vừa vào bát (bất cứ loại khoai tây trắng nào cũng dùng được). Trộn một ít mật ong vào bát khoai tây nạo để tạo thành hỗn hợp bột nhão. Đắp hỗn hợp lên các đốm nâu. Để yên như vậy khoảng 15 phút, sau đó rửa sạch bằng nước mát. Múc phần thịt của quả đu đủ vào bát và nghiền nhuyễn. Bạn có thể dùng máy xay để hỗn hợp có kết cấu sánh mịn. Dùng tăm bông hoặc cọ trang điểm để phết mặt nạ lên mặt và bất cứ vùng da nào có các đốm nâu. Để yên như vậy cho đến khi mặt nạ khô, sau đó dùng nước mát rửa sạch. Rót một ít nước ép dứa vào bát (đảm bảo phải là nước ép dứa 100% nguyên chất, không đường, hoặc tự ép nước dứa). Dùng tăm bông thoa nước ép dứa lên các đốm nâu và để như vây cho đến khi khô. Rửa lại bằng nước mát. Bạn cũng có thể nghiền vài lát dứa và đắp lên mặt hoặc bất cứ vùng da nào có các đốm nâu. Để nguyên như vậy cho đến khi mặt nạ khô, cuối cùng rửa bằng nước mát. Nấu ½ cốc đậu gà bằng cách đong ¼ cốc đậu và đun sôi với ½ cốc nước. Nấu cho đến khi đậu mềm (15 phút nếu là đậu đóng hộp, và 1 tiếng nếu là đậu khô), sau đó nhấc nồi ra khỏi bếp và để nguội. Nghiền đậu chín thành bột khi đã nguội. Xoa đậu nghiền lên các đốm nâu và để khô, sau đó rửa sạch bằng nước mát. |
null | Tạo một thùng rác ảo trong đầu . | Create a trash bin in your mind . |
|
Translate Vietnamese to English | Check your Downloads folder. Check other locations. Search for the file. Open your downloaded files. | null | Kiểm tra thư mục Downloads. Kiểm tra vị trí khác. Tìm tập tin. Mở tập tin tải về. |
Translate Vietnamese to English. | null | And I live in a web world where , when you share things , beautiful stuff happens , not bad stuff . | Tôi sống trong một thế giới web nơi bạn chia sẻ những gì tốt đẹp chứ không phải những điều tồi tệ . |
null | Đó chỉ là trò đùa . | It was a joke . |