messages
listlengths 3
3
|
---|
[
{
"content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.",
"role": "system"
},
{
"content": "Thông tin về John William Strutt, nam tước Rayleigh thứ 3",
"role": "user"
},
{
"content": "John William Strutt, nam tước Rayleigh thứ 3 OM (sinh 12 tháng 11 1842 - mất 30 tháng 6 1919) là một nhà toán học, và nhà vật lý người Anh, là người cùng với William Ramsay đã phát hiện ra nguyên tố argon, một phát hiện đã giúp ông giành được giải Nobel vật lý năm 1904. Ông cũng là người đã phát hiện ra hiện tượng gọi là Tán xạ Rayleigh và dự đoán sự tồn tại của sóng bề mặt được biết đến là Sóng Rayleigh. Ông đã cống hiến toàn bộ sự nghiệp học thuật của mình tại trường Đại học Cambridge.",
"role": "assistant"
}
] |
[
{
"content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.",
"role": "system"
},
{
"content": "Bạn có thể cung cấp thông tin về Srebrenica không ?",
"role": "user"
},
{
"content": "Srebrenica là một thị xã và khu tự quản ở phía đông Bosna và Hercegovina. Thị xã này có nền kinh tế dựa vào ngành công nghiệp khai thác muối mỏ và các khu suối nước nóng ở khu vực phụ cận. Trong cuộc chiến tranh Bosnia, trong và quanh thị xã đã diễn ra cuộc thảm sát Srebrenica, vào tháng 7 năm 1995 trong đó có hơn 8000 bé trai và đàn ông bị giết chết ở trong và xung quanh thị trấn Srebrenica.",
"role": "assistant"
}
] |
[
{
"content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.",
"role": "system"
},
{
"content": "Sanjō, Niigata",
"role": "user"
},
{
"content": "Sanjō (tiếng Nhật: 三条市 Xan-chô) là một thành phố thuộc tỉnh Niigata, Nhật Bản.",
"role": "assistant"
}
] |
[
{
"content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.",
"role": "system"
},
{
"content": "Bạn có thể cung cấp thông tin về Perrottetia multiflora nha ?",
"role": "user"
},
{
"content": "Perrottetia multiflora là một loài thực vật trong bộ thực vật Huerteales. Loài này có ở Costa Rica, Panama, và Venezuela. Chúng hiện đang bị đe dọa vì mất môi trường sống.",
"role": "assistant"
}
] |
[
{
"content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.",
"role": "system"
},
{
"content": "Bạn có thể cung cấp thông tin về Ambillou-Château không ?",
"role": "user"
},
{
"content": "Ambillou-Château là một xã thuộc tỉnh Maine-et-Loire trong vùng Pays de la Loire tây nước Pháp. Xã này nằm ở khu vực có độ cao trung bình 77 mét trên mực nước biển.",
"role": "assistant"
}
] |
[
{
"content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.",
"role": "system"
},
{
"content": "Give me information about Linda Hooks from the wiki, in vn language",
"role": "user"
},
{
"content": "Linda Hooks (sinh tại Liverpool, năm 1952) là thí sinh người Anh thứ 2 giành được vương miện Hoa hậu Quốc tế vào năm 1972, 3 năm sau lần đăng quang đầu tiên củaValerie Susan Holmes.\nChiến thắng của Linda Hooks ở cuộc thi được tổ chức tại Tokyo, Nhật Bản nói trên đã mở đường cho sự nghiệp người mẫu và diễn xuất của cô thăng tiến. Trong những năm thuộc Thập niên 1970, cô xuất hiện thường xuyên trên trò chơi truyền hình nổi tiếng \"Sale of the Century\" trong vai thư ký của người chủ trì Nicholas Parsons. Linda cũng tham gia một số phần trong seri phim truyền hình \"Carry On\" làm trong cùng thời gian trên.",
"role": "assistant"
}
] |
[
{
"content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.",
"role": "system"
},
{
"content": "Bạn có thể cung cấp thông tin về Vườn quốc gia Mols Bjerge từ bách khoa toàn thư nha ?",
"role": "user"
},
{
"content": "Vườn quốc gia Mols Bjerge là một vườn quốc gia nằm trong khu vực Mols Bjerge (có nghĩa là \"Dãy núi Mols\") thuộc đô thị Syddjurs, Midtjylland, Đan Mạch. Được thành lập vào ngày 29 tháng 8 năm 2009, khu bảo tồn có diện tích . Các đồi Mols đạt độ cao 137 mét (449 ft) nằm ở trung tâm vườn quốc gia có diện tích khoảng 2.500 hecta. Hơn một nửa số loài thực vật hoang dã của Đan Mạch có thể được tìm thấy tại Mols Bjerge.\nLịch sử.\nĐây là vườn quốc gia thứ hai được thành lập tại Đan Mạch được Bộ trưởng Bộ Môi trường Troels Lund Poulsen công bố vào ngày 17 tháng 1 năm 2008. Đề xuất thành lập vườn quốc gia này theo Sắc lệnh số 789 ngày 21 tháng 8 năm 2009 và nó chính thức được khánh thành vào ngày 29 tháng 8 cùng năm bởi Nữ hoàng Margrethe II của Đan Mạch.",
"role": "assistant"
}
] |
[
{
"content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.",
"role": "system"
},
{
"content": "Thông tin về Oxylasma vittiger",
"role": "user"
},
{
"content": "Oxylasma vittiger là một loài bọ cánh cứng trong họ Elateridae. Loài này được Broun miêu tả khoa học năm 1893.",
"role": "assistant"
}
] |
[
{
"content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.",
"role": "system"
},
{
"content": "Bạn có thể cung cấp thông tin về Hensies không ?",
"role": "user"
},
{
"content": "Hensieslà một đô thị ở tỉnh Hainaut. Tại thời điểm ngày 1 tháng 1 năm 2006, đô thị này có dân số 6.698 người. Tổng diện tích là 25,99 km², với mật độ dân số 258 người trên mỗi km².",
"role": "assistant"
}
] |
[
{
"content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.",
"role": "system"
},
{
"content": "Can you provide information about 8534 Knutsson?, in vietnamese language",
"role": "user"
},
{
"content": "8534 Knutsson (1993 FJ10) là một tiểu hành tinh vành đai chính được phát hiện ngày 17 tháng 3 năm 1993 bởi C.-I. Lagerkvist ở Đài thiên văn Nam Âu.",
"role": "assistant"
}
] |
[
{
"content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.",
"role": "system"
},
{
"content": "Bạn đưa thông tin về Guimba, Nueva Ecija không ?",
"role": "user"
},
{
"content": "Guimba là một đô thị hạng 1 ở tỉnh Nueva Ecija, Philippines. Theo điều tra dân số năm 2007, đô thị này có dân số 96,116 người trong 19.207 hộ.\nBarangay.\nGuimba được chia thành 64 barangay.",
"role": "assistant"
}
] |
[
{
"content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.",
"role": "system"
},
{
"content": "Bạn đưa thông tin về Faridkot nha ?",
"role": "user"
},
{
"content": "Faridkot là một thành phố và là nơi đặt hội đồng đô thị (\"municipal council\") của quận Faridkot thuộc bang Punjab, Ấn Độ.\nĐịa lý.\nFaridkot có vị trí Nó có độ cao trung bình là 196 mét (643 feet).\nNhân khẩu.\nTheo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ, Faridkot có dân số 71.986 người. Phái nam chiếm 53% tổng số dân và phái nữ chiếm 47%. Faridkot có tỷ lệ 67% biết đọc biết viết, cao hơn tỷ lệ trung bình toàn quốc là 59,5%: tỷ lệ cho phái nam là 71%, và tỷ lệ cho phái nữ là 62%. Tại Faridkot, 13% dân số nhỏ hơn 6 tuổi.",
"role": "assistant"
}
] |
[
{
"content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.",
"role": "system"
},
{
"content": "Rismethus nigritulus ?",
"role": "user"
},
{
"content": "Rismethus nigritulus là một loài bọ cánh cứng trong họ Elateridae. Loài này được Candèze miêu tả khoa học năm 1893.",
"role": "assistant"
}
] |
[
{
"content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.",
"role": "system"
},
{
"content": "Bạn có thể cung cấp thông tin về Trẻ em không ?",
"role": "user"
},
{
"content": "Trẻ em hay trẻ nhỏ, con nít, đứa trẻ, đứa bé, đứa nhỏ, thiếu nhi, cháu bé, cháu nhỏ, trẻ thơ, bé thơ là một con người ở giữa giai đoạn từ khi sinh ra và tuổi dậy thì về mặt sinh học. Theo định nghĩa pháp lý, một \"trẻ em\" nói chung chỉ tới một đứa trẻ, còn được biết tới là một người chưa tới tuổi trưởng thành.\n\"Trẻ em\" cũng có thể được hiểu trong mối quan hệ gia đình với bố mẹ (như con trai và con gái ở bất kỳ độ tuổi nào) hoặc, với nghĩa ẩn dụ, hoặc thành viên nhóm trong một gia tộc, bộ lạc, hay tôn giáo, nó cũng có thể bị ảnh hưởng mạnh mẽ bởi một thời gian, địa điểm cụ thể, hoặc hoàn cảnh, như trong \"một đứa trẻ vô tư\" hay \"một đứa trẻ của những năm sáu mươi\".\nCác định nghĩa pháp lý.\nHiệp ước về Quyền Trẻ em của Liên hiệp quốc định nghĩa một đứa trẻ là \"mọi con người dưới tuổi 18 trừ khi theo luật có thể áp dụng cho trẻ em, tuổi trưởng thành được quy định sớm hơn.\" Hiệp nước này được 192 của 194 nước thành viên phê duyệt. Luật Bảo vệ và chăm sóc trẻ em của Việt Nam năm 2004 quy định trẻ em là công dân Việt Nam dưới 16 tuổi. Một số định nghĩa tiếng Anh của từ \"trẻ em\" bao gồm thai nhi. Về mặt sinh học, một đứa trẻ là bất kỳ ai trong giai đoạn phát triển của tuổi thơ ấu, giữa sơ sinh và trưởng thành. Trẻ em nhìn chung có ít quyền hơn người lớn và được xếp vào nhóm không để đưa ra những quyết định quan trọng, và về mặt luật pháp phải luôn có người giám hộ.\nCông nhận thời thơ ấu như là một trạng thái khác nhau từ bắt đầu tuổi trưởng thành xuất hiện trong các thế kỷ XVI và XVII. Xã hội đã bắt đầu liên quan đến trẻ em không phải là một người lớn thu nhỏ nhưng là một người của một cấp dưới của sự trưởng thành cần người lớn bảo vệ, thương yêu và nuôi dưỡng. Sự thay đổi này có thể được xem xét trong các bức tranh: Trong thời Trung cổ, trẻ em được mô tả trong nghệ thuật như người lớn thu nhỏ với không có đặc điểm trẻ con. Trong thế kỷ XVI, hình ảnh của trẻ em bắt đầu có sự khác biệt về yếu tố trẻ con. Từ cuối thế kỷ XVII trở đi, trẻ em đã được hiển thị qua các trò chơi. Đồ chơi và văn học cho trẻ em cũng bắt đầu phát triển vào thời điểm này.\nNhững thái độ về trẻ em.\nCác thái độ xã hội về trẻ em thay đổi trên khắp thế giới tuỳ theo nền văn hoá. Những thái độ đó đã thay đổi theo thời gian. Một cuộc nghiên cứu năm 1988 về thái độ của châu Âu về tính trung tâm của trẻ em phát hiện rằng Ý là quốc gia đề cao tính trung tâm của trẻ em nhất và Hà Lan ít đề cao nhất, với các quốc gia khác, như Áo, Anh Quốc, Ireland và Tây Đức nằm ở giữa.\nCác giai đoạn phát triển.\nNhìn chung, tâm lý học phát triển phân biệt giữa các giai đoạn phát triển sau đây theo trạng thái phát triển sinh học, tâm lý và xã hội:\nTiếp theo là giai đoạn của tuổi vị thành niên, dậy thì, thiếu niên, trưởng thành, thanh niên.\nChăm sóc trẻ em.\nChăm sóc trẻ em là hoạt động nuôi dưỡng, giáo dục, theo dõi quá trình phát triển của trẻ nhỏ.\nTrẻ nhỏ từ khi mới lọt lòng mẹ cần sự chăm sóc về dinh dưỡng cũng như giáo dục về tinh thần. Trong nhiều xã hội hiện đại, công việc này được chia sẻ cho cả cha và mẹ đứa bé. Một số gia đình có thêm người giúp đỡ cho việc này, thường gọi là vú em. Ở nhiều xã hội, các thành viên khác của gia đình, như ông bà, cũng tham gia việc chăm sóc trẻ. Trẻ nhỏ sau độ tuổi 12 tháng ở nhiều quốc gia có thể đến trường mẫu giáo để nhận được sự chăm sóc, giúp cha mẹ của chúng có thời gian hoạt động xã hội. Từ sau 6 năm tuổi, nhiều quốc gia quy định trẻ phải bắt buộc đến trường tiểu học.\nQuyền trẻ em.\nQuyền trẻ em là tất cả những gì trẻ em cần có để được sống và lớn lên một cách lành mạnh và an toàn. Quyền trẻ em nhằm đảm bảo cho trẻ em không chỉ là người tiếp nhận thụ động lòng nhân từ của người lớn, mà các em là những thành viên tham gia tích cực vào quá trình phát triển. Bao gồm quyền được bảo vệ và chăm sóc đặc biệt mà mọi người, mọi gia đình dành cho trẻ em và cả quyền được cha mẹ ruột yêu thương, cũng như những nhu cầu căn bản: được ăn uống, được giáo dục phổ quát do nhà nước trả tiền, được chăm sóc sức khoẻ và các điều luật hình sự thích hợp với độ tuổi và sự phát triển của trẻ em. Những cách giải thích về quyền trẻ em thay đổi từ cho phép trẻ em khả năng tự quyết về hành động tới đảm bảo cho trẻ em tự do về thân thể, tinh thần và tình cảm không bị lạm dụng, dù cái bị gọi là \"lạm dụng\" đang là một vấn đề gây tranh cãi. Các định nghĩa khác gồm quyền được chăm sóc và được nuôi dưỡng.\nTuổi chịu trách nhiệm.\nĐộ tuổi theo đó trẻ em bị coi là phải chịu trách nhiệm về hành vi của mình cũng thay đổi theo thời gian, và nó được phản ánh theo cách chúng được đối xử tại các phiên toà của pháp luật. Thời La Mã, trẻ em bị coi là không có lỗi về các tội phạm, một lập trường sau này được Nhà thờ chấp nhận. Ở thế kỷ XIX, trẻ em chưa tới bảy tuổi được cho là không phải chịu trách nhiệm về tội lỗi. Trẻ em từ bảy tuổi trở lên bị coi là phải chịu trách nhiệm về hành vi. Vì thế, chúng có thể phải đối mặt với các trách nhiệm tội phạm, bị gửi tới nhà tù của người lớn, và bị trừng trị như người lớn như đánh roi, đóng dấu ô nhục hay treo cổ. Ngày nay, ở nhiều quốc gia như Canada và Hoa Kỳ, trẻ em từ 12 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm cho hành động của chúng và có thể được gởi tới trung tâm giáo dục đặc biệt giống như các trường giáo dưỡng của Việt Nam cho trẻ vị thành niên.\nNhững cuộc điều tra đã phát hiện ra rằng ít nhất 25 quốc gia trên thế giới không có độ tuổi quy định cho giáo dục phổ cập. Độ tuổi lao động tối thiểu và độ tuổi kết hôn tối thiểu cũng khác biệt. Ở Việt Nam độ tuổi phải tự chịu trách nghiệm cho việc mình làm là từ 12- 18 tuổi. Tại ít nhất 125 quốc gia, trẻ em trong độ tuổi 7-15 có thể bị đưa ra toà và có thể bị bỏ tù vì các hành động tội phạm. Ở một số quốc gia, trẻ em bị buộc phải tới trường cho tới khi 14 hay 15 tuổi, nhưng cũng có thể làm việc trước độ tuổi đó. Quyền tiếp cận giáo dục của trẻ em có thể bị đe doạ vì việc kết hôn sớm, lao động trẻ em và việc bỏ tù.\nTại Việt Nam trẻ em được pháp luật quy định độ tuổi dưới 16, từ 16 đến dưới 18 là vị thành niên.\nSự hoà nhập xã hội của trẻ em.\nTất cả trẻ em đều trải qua các giai đoạn phát triển xã hội. Một đứa bé hay một đứa trẻ rất ít tuổi có thể chơi một mình một cách hạnh phúc. Nếu một đứa trẻ khác đi tới, nó có thể bị tấn công thân thể hay bị đẩy đi. Sau đó, đứa trẻ có thể chơi với đứa trẻ khác, dần học cách chia sẻ và chờ đợi. Cuối cùng nhóm phát triển lớn hơn, tới ba hay bốn đứa trẻ. Tới khi đứa trẻ vào trường mẫu giáo, nó thường sẽ vui vẻ gia nhập và có trải nghiệm với nhóm.\nTrẻ em với ADHD và không có khả năng học có thể cần sự giúp đỡ đặc biệt để phát triển các khả năng xã hội. Các đặc điểm bốc đồng của một đứa trẻ ADHD có thể dẫn tới quan hệ đồng tuổi kém. Trẻ em có khoảng chú ý kém có thể không hoà nhập vào các quy tắc xã hội trong môi trường của chúng, khiến chúng khó học được các kỹ năng xã hội thông qua kinh nghiệm.",
"role": "assistant"
}
] |
[
{
"content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.",
"role": "system"
},
{
"content": "Bạn có thể cho tôi biết thông tin về 6546 Kaye nha ?",
"role": "user"
},
{
"content": "458262Kaye (1987 DY4) là một tiểu hành tinh nằm phía ngoài của vành đai chính được phát hiện ngày 24 tháng 2 năm 1987 bởi A. Mrkos ở Klet.\nNó được đặt theo tên của actor Danny Kaye.",
"role": "assistant"
}
] |
[
{
"content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.",
"role": "system"
},
{
"content": "Information of Eschau, Bas-Rhin is on wikipedia, in Vietnamese language",
"role": "user"
},
{
"content": "Eschau là một xã thuộc tỉnh Bas-Rhin trong vùng Grand Est đông bắc Pháp.\nIt is situated 8 km south of Strasbourg.",
"role": "assistant"
}
] |
[
{
"content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.",
"role": "system"
},
{
"content": "Information of Lasioglossum rufibase is on wikipedia, in Vietnamese language",
"role": "user"
},
{
"content": "Lasioglossum rufibase là một loài Hymenoptera trong họ Halictidae. Loài này được Cockerell mô tả khoa học năm 1923.",
"role": "assistant"
}
] |
[
{
"content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.",
"role": "system"
},
{
"content": "Bạn có thể cho tôi biết thông tin về Drymoda nha ?",
"role": "user"
},
{
"content": "Drymoda là một chi lan, gồm có 5 loài là đặc hữu của Myanmar và Thái Lan. They are small loài biểu sinhs with disk-like pseudobulbs.",
"role": "assistant"
}
] |
[
{
"content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.",
"role": "system"
},
{
"content": "(12230) 1986 QN",
"role": "user"
},
{
"content": "(12230) 1986 QN là một tiểu hành tinh vành đai chính. Nó được phát hiện bởi Henri Debehogne ở Đài thiên văn La Silla ở Chile ngày 25 tháng 8 năm 1986.",
"role": "assistant"
}
] |
[
{
"content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.",
"role": "system"
},
{
"content": "Thông tin về Mollinedia ruae",
"role": "user"
},
{
"content": "Mollinedia ruae là một loài thực vật thuộc họ Monimiaceae. Loài này có ở Honduras và Nicaragua.",
"role": "assistant"
}
] |
[
{
"content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.",
"role": "system"
},
{
"content": "Aricia cramera ?",
"role": "user"
},
{
"content": "Aricia cramera là một loài bướm ngày thuộc họ Lycaenidae, được tìm thấy ở Nam Âu và Bắc Phi và can be có ở từ Maroc và Tunisia up tới Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha, on quần đảo Mediterranean bao gồm Menorca và on quần đảo Canaria.\nSải cánh dài đến 30 mm. Loài bướm này bay từ tháng 5 tới tháng 9 tùy địa điểm.\nẤu trùng ăn \"Erodium\", \"Helianthemum\" và \"Geranium\" species.",
"role": "assistant"
}
] |
[
{
"content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.",
"role": "system"
},
{
"content": "Cho xin thông tin về Panaphelix marmorata nhé",
"role": "user"
},
{
"content": "Panaphelix marmorata là một loài bướm đêm thuộc họ Tortricidae. Nó là loài đặc hữu của Maui.\nSải cánh dài 32–37 mm, making it one of the largest Hawaiian Tortricidae.",
"role": "assistant"
}
] |
[
{
"content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.",
"role": "system"
},
{
"content": "Kiến thức hoặc thông tin về Leioproctus capito",
"role": "user"
},
{
"content": "Leioproctus capito là một loài Hymenoptera trong họ Colletidae. Loài này được Houston mô tả khoa học năm 1990.",
"role": "assistant"
}
] |
[
{
"content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.",
"role": "system"
},
{
"content": "Bạn đưa thông tin về (4324) 1981 YA1 nha ?",
"role": "user"
},
{
"content": " \n(4324) 1981 YA1 là một tiểu hành tinh vành đai chính. Nó được phát hiện bởi Laurence G. Taff ở Lincoln Laboratory's Experimental Test Site ngày 24 tháng 12 năm 1981.",
"role": "assistant"
}
] |
[
{
"content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.",
"role": "system"
},
{
"content": "Thông tin của Pappankurichi ở wikipedia",
"role": "user"
},
{
"content": "Pappankurichi là một thị trấn thống kê (\"census town\") của quận Tiruchirappalli thuộc bang Tamil Nadu, Ấn Độ.\nNhân khẩu.\nTheo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ, Pappankurichi có dân số 20.439 người. Phái nam chiếm 50% tổng số dân và phái nữ chiếm 50%. Pappankurichi có tỷ lệ 78% biết đọc biết viết, cao hơn tỷ lệ trung bình toàn quốc là 59,5%: tỷ lệ cho phái nam là 82%, và tỷ lệ cho phái nữ là 73%. Tại Pappankurichi, 10% dân số nhỏ hơn 6 tuổi.",
"role": "assistant"
}
] |
[
{
"content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.",
"role": "system"
},
{
"content": "Kiến thức hoặc thông tin về Vụ tấn công Quốc hội Chechnya 2010",
"role": "user"
},
{
"content": "Vụ tấn công Quốc hội Chechnya 2010 là một vụ tấn công khủng bố vào toà nhà Quốc hội Chechnya tại Grozny, Liên bang Nga vào ngày 19 tháng 10 năm 2010. Vụ tấn công đã khiến ít nhất 6 người, kể cả ba người tấn công, bị chết và 17 người khác bị thương.\nCuộc tấn công diễn ra khi Bộ trưởng Nội vụ Nga Rashid Nurgaliev đang viếng thăm Chechnya.\nDiễn biến.\nVụ tấn công bắt đầu vào khoảng 08:45 giờ địa phương (04:45 GMT) ngày 19 tháng 10 năm 2010, khi ba hoặc bốn dân quân vũ trang đến các sân của Quốc hội Chechnya trong một chiếc xe chạy sau những chiếc xe của các đại biểu Quốc hội. Những kẻ tấn công hét lên \"Allahu Akbar\". Một quả bom tự sát phát nổ gần cửa toà nhà, trong khi ba kẻ khủng bố đã tiến vào bên trong Quốc hội và nổ súng. Họ đã giết chết hai cảnh sát bảo vệ tòa nhà, cũng như một người quản lý hành chính. Sáu cảnh sát và 11 dân thường đã bị thương. Các dân biểu Quốc hội đã trốn thoát bằng cách di chuyển đến tầng thứ ba.\nSau cuộc tấn công, chính quyền đã thực hiện trấn áp những kẻ khủng bố, với Tổng thống Chechnya Ramzan Kadyrov trực tiếp phụ trách Cuộc chiến đã kéo dài 15-20 phút. Ban đầu người tra thông báo rằng bốn chiến binh đã bị giết trong thời gian chính quyền tiến hành chống khủng bố, theo Thứ trưởng Bộ Nội vụ Chechnya Roman Edilov.. Tuy nhiên, sau đó các nhà điều tra cho biết ba kẻ khủng bố đã tham gia vào vụ tấn công này và tất cả chúng tự nổ tung mình, hai kẻ đã nổ bom tự sát để tránh bị bắt. ",
"role": "assistant"
}
] |
[
{
"content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.",
"role": "system"
},
{
"content": "Kiến thức hoặc thông tin về Sean Parnell",
"role": "user"
},
{
"content": "Sean R. Parnell (sinh ngày 19 tháng 11 năm 1962) là một nhà chính trị thuộc Đảng Cộng hòa Hoa Kỳ là thống đốc thứ 10 của tiểu bang Alaska, Hoa Kỳ. Parnell đã kế nhiệm Sarah Palin vào ngày 26 tháng 7 năm 2009 sau khi bà này từ chức. Ông đã tuyên thệ nhậm chức tại Governor's Picnic ở Fairbanks và sau này đã được bầu làm thống đốc với một nhiệm kỳ đầy đủ vào năm 2010. Ông đã trở thành thống đốc đầu tiên không thông qua bầu cử của Alaska được bầu.",
"role": "assistant"
}
] |
[
{
"content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.",
"role": "system"
},
{
"content": "Cho xin thông tin về Lòng mức hoa xanh nhé",
"role": "user"
},
{
"content": "Lòng mức hoa xanh (danh pháp khoa học: Wrightia viridiflora) là một loài thực vật thuộc họ Apocynaceae. Đây là loài đặc hữu của Thái Lan.",
"role": "assistant"
}
] |
[
{
"content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.",
"role": "system"
},
{
"content": "Mình cần thông tin của 170 TCN á",
"role": "user"
},
{
"content": "Năm 170 TCN là một năm trong lịch Julius. ",
"role": "assistant"
}
] |
[
{
"content": "You are a trustworthy AI assistant. Your task is to answer the question honestly and not fabricate information.",
"role": "system"
},
{
"content": "Bạn có thể cung cấp thông tin về Capo nha ?",
"role": "user"
},
{
"content": "Capo (hay \"capo tasto\", bộ phận tăng âm) là một cái tên xuất phát từ tiếng Ý. \"Capo\" nghĩa là \"đầu\", \"tasto\" nghĩa là \"cái cà vạt\". Capo là một dụng cụ dùng để làm giảm độ dài của dây đàn, nhằm tăng độ cao của âm (tăng tần số của âm) của các nhạc cụ thuộc bộ dây, như đàn Ghi-ta, mandolin... Tên gọi này được dùng lần đầu tiên bởi G.B. Doni năm 1640. Mặc dù capo đã bắt đầu thịnh hành vào những năm đầu của thế kỷ 17.\nCó nhiều cách để chế tạo capo, thường người ta hay dùng cách buộc cho dây đàn vào sát với phím đàn. Như vậy, có thể chỉ cần dùng dây thun buộc 2 đầu cây viết chì vào sát với phím đàn là xong (không nên dùng bút chì thân tròn).\nDùng capo có thể thay đổi độ cao của dây đàn, từ đó không cần phải chuyển đổi cung. Nhược điểm của capo là nó chỉ có tác dụng với những nốt từ phím đàn trở xuống \"con ngựa dưới\". Tuy nhiên, ngày nay người ta chế tạo capo đặt ở phía dưới thùng đàn, nên khắc phục được nhược điểm trên.",
"role": "assistant"
}
] |